Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập chương 1 - Kết nối tri thức
Câu 1. Nguyên tử X có 19 proton trong hạt nhân.
Cho các phát biểu sau về X:
1) X có 19 electron ở lớp vỏ nguyên tử.
2) X có 19 neutron trong hạt nhân.
3) X có điện tích hạt nhân là +19.
4) X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 19.
Số phát biểu đúng là?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Phát biểu 1, 3, 4 đúng.
Phát biểu 2 sai. Chưa thể khẳng định được X có 19 neutron trong hạt nhân.
Câu 2. Số khối của nguyên tử X là 56, trong đó số neutron là 30. Số electron của nguyên tử X là?
A. 26;
B. 21;
C. 22;
D. 23.
Đáp án đúng là: A
Số khối A = Z + N
⇒ Số proton của nguyên tử X là: Z = A – N = 56 - 30 = 26.
Số electron = số proton = 26.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương;
B. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và electron;
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử;
D. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Đáp án đúng là: B
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện.
Câu 4. Hạt nhân nguyên tử X có chứa 11 proton và 12 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là?
A. 23;
B. 24;
C. 27;
D. 25.
Đáp án đúng là: A
Số khối của hạt nhân nguyên tử X là: A = Z + N = 11 + 12 = 23.
Câu 5. Một nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là?
A. 43,472.10-24 g
B. 43,472.10-26 kg
C. 43,472.10-27 g
D. 43,472.10-24 kg
Đáp án đúng là: A
Khối lượng của 1 proton là 1,673.10-27 kg mà X có 26 proton trong hạt nhân.
⇒ Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
26.1,673.10-27 = 4,3498.10-26 kg = 4,3498.10-23 g
Câu 6. Nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron nên số khối của nguyên tử X là:
A = Z + N = 15 + 16 = 31 nên kí hiệu của nguyên tử X là .
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về ?
A. Số khối là 63;
B. Số proton là 29;
C. Số neutron là 29;
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 29.
Đáp án đúng là: C
Số neutron là: Z = A – Z = 63 - 29 = 34.
Câu 8. Nguyên tử iron có 4 đồng vị là (chiếm 5,78%), (chiếm 91,72%), (chiếm 2,22%) và (chiếm 0,28%). Nguyên tử khối trung bình của iron (Fe) là?
A. 56;
B. 56,11;
C. 55,91;
D. 59,56.
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử khối trung bình của iron (Fe) là:
22
Câu 9. Trong tự nhiên, chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,485. Thành phần phần trăm của đồng vị là?
A. 98,85%;
B. 75,75%;
C. 24,25%;
D. 10,15%.
Đáp án đúng là: B
Gọi thành phần phần trăm của 2 đồng vị và lần lượt là x và 100 - x (%)
Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,48.
x = 75,75 (%)
Câu 10. Boron trong tự nhiên gồm có 2 đồng vị là (chiếm 19%) và . Biết nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Giá trị của X là?
A. 10;
B. 11;
C. 12;
D. 13.
Đáp án đúng là: B
Thành phần phần trăm của đồng vị là:
Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81.
X = 11.
Câu 11. Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?
A. 2s;
B. 3f;
C. 3d;
D. 4f.
Đáp án đúng là: B
Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.
Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d không có phân lớp 3f
Lớp thứ tư có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f.
Câu 12. Tổng số electron tối đa trong lớp N là? A. 8;
B. 10;
C. 18;
D. 32.
Đáp án đúng là: D
Lớp N có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f, trong đó phân lớp s chứa tối đa 2e, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10e, phân lớp f chứa tối đa 14e
Tổng số electron tối đa trong lớp N là: 2 + 6 + 10 +14 = 32.
Hoặc có thể giải thích:
Lớp N (n = 4); số electron tối đa là 2.n2 = 2.42 = 32.
Câu 13. Tổng số orbital trong lớp M là?
A. 16;
B. 9;
C. 36;
D. 25.
Đáp án đúng là: B
Trong lớp M (n = 3), tổng số orbital là: 32 = 9 AO.
Câu 14. Số electron tối đa trong phân lớp f là?
A. 2;
B. 6;
C. 8;
D. 14.
Đáp án đúng là: D
Phân lớp s chứa tối đa 2e
Phân lớp p chứa tối đa 6e
Phân lớp d chứa tối đa 10e
Phân lớp f chứa tối đa 14e
Câu 15. Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau đây:
M: 1s22s22p1
N: 1s22s22p5
P: 1s22s22p63s2
Q: 1s22s22p6
Có bao nhiêu nguyên tử là phi kim?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
N là phi kim vì N có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
M có 3 electron ở lớp ngoài cùng, nhưng M là nguyên tử Bo, nên là phi kim (trường hợp đặc biệt);
Loại P do là kim loại; Loại Q do là khí hiếm.
Trắc nghiệm Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là
A. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
B. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
Đáp án đúng là: C
Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là:
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
Câu 2. Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là
A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);
B. khu vực không gian trong hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%);
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%);
D. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy proton trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%).
Đáp án đúng là: A
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Câu 3. Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital
A. s;
B. p;
C. d;
D. f.
Đáp án đúng là: A
AO s là orbital có dạng hình cầu.
Câu 4. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân. Kí hiệu của các lớp thứ 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 lần lượt là
A. A, B, C, D;
B. V, X, Y, Z,
C. K, L, M, N
D. M, N, O, P
Đáp án đúng là: C
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân. Kí hiệu của các lớp thứ 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 lần lượt là K, L, M, N.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau;
B. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau;
C. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp đều có mức năng lượng bằng nhau;
D. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Đáp án đúng là: B
Khẳng định đúng là:
Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Câu 6. Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
A. 1; 4; 9; 16
B. 1; 2; 3; 4
C. 1; 3; 5; 7
D. 2; 6; 10; 14
Đáp án đúng là: C
Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là 1; 3; 5 và 7.
Câu 7. Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng
A. 2 lần số thứ tự của lớp đó
B. số thứ tự của lớp đó
C. bình phương số thứ tự của lớp đó
D. không xác định
Đáp án đúng là: B
Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
Cụ thể:
Lớp 1 có 1 phân lớp là 1s.
Lớp 2 có 2 phân lớp là 2s, 2p.
Lớp 3 có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d.
Lớp 4 có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d, 4f.
Câu 8. Theo nguyên lí Pauli
A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
Đáp án đúng là: A
Theo nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
Câu 9. Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n
B. 2n
C. 2n2
D. n2
Đáp án đúng là: C
Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là 2n2.
Câu 10. Khẳng định sai là
A. Các phân lớp s2, p6, d10, f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.
B. Các phân lớp s1, p3, d5, f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.
C. Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.
D. Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối thiểu.
Đáp án đúng là: D
Theo quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
Do đó khẳng định D là khẳng định sai.
Câu 11. Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
A. 7
B. 5
C. 3
D. 1
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của N là: 1s2 2s2 2p3
Cấu hình theo ô orbital của N là:
Như vậy nguyên tử N có 3 electron độc thân thuộc AO 2p.
Câu 12. Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử Fe có Z = 26 ⇒ có 26 electron
Phân bố 26 electron vào các AO theo thứ tự mức năng lượng tăng dần, theo nguyên lí và quy tắc phân bố electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Sắp xếp lại vị trí của phân lớp 4s2 và 3d6 theo quy tắc ta được cấu hình electron là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Câu 13. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Khẳng định sai là
A. Nguyên tử X có 17 electron;
B. Phân lớp 3p của nguyên tử X chưa bão hòa;
C. Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng;
D. Nguyên tử X có 3 lớp electron.
Đáp án đúng là: C
Tổng số electron trên các phân lớp là 2 + 2 + 6 + 2 + 5 = 17 (electron) nên nguyên tử X có 17 electron. ⇒ A đúng
Phân lớp 3p có 5 electron chưa đủ số electron tối đa (6 electron) nên phân lớp 3p chưa bão hòa. ⇒ B đúng
Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 có tổng số electron là 2 + 5 = 7 (electron) nên nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ C sai
Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 nên nguyên tử X có 3 lớp electron. ⇒ D đúng
Câu 14. Nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 2
B. 5
C. 7
D. 9
Đáp án đúng là: C
Có 2 lớp electron ⇒ lớp ngoài cùng là lớp thứ 2.
Mà lớp thứ 2 có 5 electron ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s2 2p3
⇒ Cấu hình electron đầy đủ là: 1s2 2s2 2p3 ⇒ số electron = 2 + 2 + 3 = 7
Số hiệu nguyên tử Z = số electron = 7.
Câu 15. Cho nguyên tố A có Z = 11. A là nguyên tố
A. kim loại
B. phi kim
C. khí hiếm
D. có thể là kim loại hoặc phi kim
Đáp án đúng là: A
A có Z = 11 ⇒ có 11 electron
Cấu hình electron của A là: 1s2 2s2 2p6 3s1 ⇒ A có 1 electron lớp ngoài cùng.
Mà các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).
Do đó, A là nguyên tố kim loại.
Trắc nghiệm Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Cánh diều
Câu 1. Mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr không có nội dung nào sau đây?
A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
C. Electron mang điện tích âm nên bị hút vào hạt nhân.
D. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
Đáp án đúng là: C
Mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr có các nội dung chính sau:
+ Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
+ Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
+ Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
→ Theo mô hình Rutherford – Bohr, các electron dù mang điện tích âm nhưng không thể bị hút vào hạt nhân bởi lực hút này cân bằng với lực quán tính li tâm tác dụng lên electron (kéo electron ra xa hạt nhân).
Câu 2. Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, electron thuộc lớp nào sau đây có năng lượng thấp nhất?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Đáp án đúng là: D
Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của mỗi lớp như sau:
+ Lớp thức nhất gọi là lớp K.
+ Lớp thứ hai gọi là lớp L.
+ Lớp thứ ba gọi là lớp M.
+ Lớp thứ tư gọi là lớp N.
…
Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
→ Electron thuộc lớp K có năng lượng thấp nhất.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước.
B. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
C. Năng lượng của các electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài.
D. Sự liên kết giữa electron trên lớp K với hạt nhân là bền chặt nhất.
Đáp án đúng là: B
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
Câu 4. Số electron tối đa trên lớp L là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Đáp án đúng là: D
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
Lớp L là lớp thứ hai (n = 2).
→ Số electron tối đa trên lớp L là: 2×22 = 8 (electron).
Câu 5. Cho cấu trúc nguyên tử aluminium theo mô hình Rutherford – Bohr như sau:
Lớp ngoài cùng của nguyên tử aluminium có bao nhiêu electron?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 8.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử aluminium có 3 lớp electron:
Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron.
Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron.
Lớp thứ ba hay lớp ngoài cùng (lớp M) có 3 electron.
Câu 6. Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là
A. Electron được phân bố vào các lớp (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động tập trung tại một góc gần hạt nhân (mô hình hiện đại).
B. Electron chuyển động bị hút vào hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không thể bị hút vào hạt nhân (mô hình hiện đại).
C. Electron chuyển động rất nhanh (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động rất chậm (mô hình hiện đại).
D. Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định (mô hình hiện đại).
Đáp án đúng là: D
Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là: Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định (mô hình hiện đại).
Câu 7. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron ở khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là
A. lớp vỏ electron.
B. orbital nguyên tử.
C. cấu hình nguyên tử.
D. trọng tâm nguyên tử.
Đáp án đúng là: B
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron ở khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là orbital nguyên tử (kí hiệu AO).
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng của orbital nguyên tử?
A. AO s hình số tám nổi; AO p hình cầu.
B. AO s hình vuông; AO p hình cầu.
C. AO s hình cầu; AO p hình số tám nổi.
D. AO s hình cầu; AO p hình vuông.
Đáp án đúng là: C
Orbital nguyên tử có một số hình dạng khác nhau. Ví dụ: AO hình cầu, còn gọi là AO s; AO hình số tám nổi, còn gọi là AO p (tùy theo vị trí của AO p trên hệ trục tọa độ Descartes (Đề-các), sẽ gọi là AO px, py và pz).
Câu 9. Một AO chỉ chứa tối đa
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Đáp án đúng là: B
Một AO chỉ chứa tối đa 2 electron, 2 electron này được gọi là cặp electron ghép đôi. Nếu AO chỉ có 1 electron, electron đó được gọi là electron độc thân. Nếu AO không chứa electron nào thì gọi là AO trống.
Câu 10. Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì phải
A. giải phóng năng lượng.
B. vừa giải phóng năng lượng và vừa thu năng lượng.
C. thu năng lượng.
D. va chạm vào hạt nhân rồi bắn ra.
Đáp án đúng là: C
Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
→ Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì phải thu năng lượng.
Câu 11. Nguyên tử nguyên tố sodium có 11 electron. Nguyên tử này có
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Đáp án đúng là: C
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
→ Nguyên tử nguyên tố sodium có 11 electron được phân bố như sau;
+ Lớp thứ nhất (lớp K) có chứa tối đa 2 electron.
+ Lớp thứ hai (lớp L) có chứ tối đa 8 electron.
+ Còn lại 1 electron phân bố vào lớp thứ ba (lớp M).
→ Nguyên tử nguyên tố sodium có 3 lớp electron.
Câu 12. Nguyên tử nguyên tố magnesium có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 2 electron. Số proton trong nguyên tử magnesium là
A. 10.
B. 13.
C. 11.
D. 12.
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử nguyên tố magnesium có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 2 electron:
+ Lớp thứ nhất (lớp K) chứa tối đa 2 electron.
+ Lớp thứ hai (lớp L) chứa tối đa 8 electron.
+ Lớp thứ ba (lớp M) có 2 electron.
→ Nguyên tử nguyên tố magnesium có: 2 + 8 + 2 = 12 (electron).
→ Số p = số e = 12.
Câu 13. Nguyên tử nguyên tố X có 8 neutron và có số khối là 16. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có
A. 2 electron.
B. 3 electron.
C. 1 electron.
D. 6 electron.
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử X có: số neutron (N) = 8.
Số khối (A) = Z + N → Z = 16 – 8 = 8 = Số p = Số e.
Nguyên tử X có 2 lớp electron:
+ Lớp thứ nhất (lớp K) chứa tối đa 2 electron.
+ Lớp thứ hai (lớp L) có 6 electron.
→ Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron.
Câu 14. Cho mô hình nguyên tử của nguyên tố nitrogen (N) như sau:
Số proton và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N lần lượt là
A. 7 và 7.
B. 7 và 2.
C. 6 và 5.
D. 7 và 5.
Đáp án đúng là: D
Từ mô hình nguyên tử nitrogen (N), ta thấy:
Số p = số e = 7
Nguyên tử N có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 5 electron.
Câu 15. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tố Y là
A. sodium (Na).
B. calcium Ca).
C. boron (B).
D. magnesium (Mg).
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử Y gồm 3 hạt cơ bản là proton (p) mang điện tích dương, neutron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.
Trong đó: số p = số e.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 48.
→ 2p + n = 48 (*).
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện: 2p = 2n → p = n (**).
Từ (*) và (**), ta có: p = 12, n = 12.
Số hiệu nguyên tử Z = số p = 12 → Y là nguyên tố magnesium (Mg).
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử(sách cũ)
Câu 1: Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lớp ngoài cùng của asen có 2 electron s.
B. Điện tích hạt nhân asen là 33+.
C. Tổng số electron p của nguyên tử asen là 12.
D. Tổng số electron d của nguyên tử asen là 10.
Đáp án: C
Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
A. 1632X
B. 1840Y
C. 818Z
D. 2452T
Đáp án: B
Nguyên tử Y có 18 electron ở vỏ nguyên tử, vậy số electron ở mỗi lớp là: 2/8/8.
Câu 3: Cho các nguyên tử: 1123X, 1939Y, 1327Z.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số electron trên phân lớp s của Z lớn hơn số electron trên phân lớp s của Y.
B. X, Y, Z có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
C. Tổng số electron trên phân lớp s của X và Z bằng nhau.
D. Tổng số electron p của Y là lớn nhất.
Đáp án: D
Câu 4: Một nguyên tử có 14 electron. Số electron p của nguyên tử này là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Đáp án: D
Câu 5: Một nguyên tử có 17 electron. Số phân lớp electron của nguyên tử này là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Đáp án: B
17 electron sẽ phân bố trên các lớp là 2/8/7.
Vậy số phân lớp là 5.
Câu 6: Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
A. 35. B. 25. C. 17. D. 7.
Đáp án: A
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.
Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.
Câu 7: Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: A
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/8/1.
Trong lớp thứ 3, electron điền vào phân lớp 3s và 3p (chưa điền vào phân lớp 3d). Sau đó electron điền tiếp vào phân lớp 4s.
Câu 8: Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Đáp án: A
Nguyên tử có 3 lớp electron Số electron s tối đa là 6.
Vì nguyên tử có 3 lớp electron, số electron p nhỏ nhất là 6 (6 electron trên phân lớp 2p, phân lớp 3p không có electron).
Vậy số electron s = số electron p = 6.
Do đó tại lớp ngoài cùng có 2 electron s và không có electron p.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là
A. 1+. B. 2+ C. 3+. D. 4+.
Đáp án: C
Số electron phân bố trên các lớp là: 2/8/3.
Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion hóa tạo thành là 3+ .
Câu 10: Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: C
Câu 11: Ứng với lớp M(n = 3) có bao nhiêu phân lớp:
A. 3 B. 4
C.6 D.9
Đáp án: A
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
a. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz có năng lượng như nhau.
b. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian.
c. Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
d. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau.
e. Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.
Các khẳng định đúng là:
A. a, b, c B. b và c
C. a, b, e D. a, b, c, e
Đáp án: D
Câu 13: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng gần bằng nhau.
Đáp án: C
Câu 14: Trong các khẳng định sau, khăng định nào đúng
A. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một lớp
B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp
C. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp
D. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng một lớp
Đáp án: B
Câu 15: Các obitan trong cùng một phân lớp electron
A. Có cùng định hướng trong không gian
B. Có cùng mức năng lượng
C. Khác nhau về mức năng lượng
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp
Đáp án: B
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: