Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức
Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo mấy nguyên tắc?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử;
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng;
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:
A. Chiều tăng dần của số electron hóa trị của nguyên tử;
B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử;
C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối;
D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Câu 3. Nguyên tắc nào sau đây không đúng khi sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Điện tích hạt nhân tăng dần;
B. Cùng số electron hóa trị xếp cùng cột;
C. Cùng số lớp electron xếp cùng hàng;
D. Cùng số neutron xếp cùng hàng.
Đáp án đúng là: D
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử;
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng;
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 4. Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Đáp án đúng là: C
Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có 5 lớp electron trong nguyên tử.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm;
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử;
D. Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 6. Chu kì 4 trong bảng tuần hoàn gồm có bao nhiêu nguyên tố?
A. 2;
B. 8;
C. 18;
D. 32.
Đáp án đúng là: C
Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố, chu kì 2 và 3 gồm 8 nguyên tố, chu kì 4 và 5 gồm 18 nguyên tố, chu kì 6 và 7 gồm 32 nguyên tố.
Câu 7. Bảng tuần hoàn hiện nay có bao nhiêu cột? A. 2;
B. 8;
C. 18;
D. 32.
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn hiện nay có 18 cột, chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB), riêng nhóm VIIIB có 3 cột.
Câu 8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu tạo gồm:
A. Ô nguyên tố, chu kì;
B. Chu kì, nhóm nguyên tố;
C. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố;
D. Ô nguyên tố, nhóm nguyên tố.
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn hóa học là tập hợp các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thành các hàng và cột bao gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố.
Câu 9. Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là gì?
A. Nhóm kim loại kiềm;
B. Nhóm kim loại kiềm thổ;
C. Nhóm halogen;
D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.
Đáp án đúng là: B
Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)
Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)
Nhóm halogen (nhóm VIIA)
Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).
Câu 10. Nguyên tố X có Z = 35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là?
A. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA;
B. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIIA;
C. Ô số 35, chu kì 3, nhóm VIIA;
D. Ô số 35, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Đáp án đúng là: A
Cách 1: Quan sát bảng tuần hoàn ta có: Nguyên tố X có Z = 35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.
Cách 2: Cấu hình electron nguyên tử X: [Ar]3d104s24p5
Vậy X ở ô thứ 35 (do Z = 35); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p);
Câu 11. Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?
A. Số electron hóa trị;
B. Số hiệu nguyên tử;
C. Số lớp electron;
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Đáp án đúng là: C
Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết số lớp electron của nguyên tử nguyên tố.
Câu 12. Số thứ tự nhóm trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?
A. Số electron hóa trị;
B. Số hiệu nguyên tử;
C. Số lớp electron;
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Đáp án đúng là: A
Số thứ tự nhóm trong bảng tuần hoàn cho biết số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố.
Câu 13. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. X thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s;
B. Nguyên tố p;
C. Nguyên tố d;
D. Nguyên tố f.
Đáp án đúng là: B
Các nhóm A: gồm các nguyên tố s (IA, IIA) và nguyên tố p (từ IIIA đến VIIIA, trừ He).
Các nhóm B: gồm các nguyên tố d (từ IB đến VIIIB) và các nguyên tố f.
Câu 14. Nhóm B bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s;
B. Nguyên tố p;
C. Nguyên tố s và nguyên tố p;
D. Nguyên tố d và nguyên tố f.
Đáp án đúng là: D
Các nhóm B: gồm các nguyên tố d (từ IB đến VIIIB) và các nguyên tố f (lanthanides và actinides).
Câu 15. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là:
A. 16;
B. 14;
C. 15;
D. 13;
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA
Cấu hình electron của nguyên tố M là: 1s22s22p63s23p3
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là: Z = 15.
Trắc nghiệm Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Rutherford
B. Niu-tơn
C. Tôm-xơn
D. Mendeleev
Đáp án đúng là: D
Năm 1869, nhà hóa học đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Mendeleev.
Câu 2. Theo bảng tuần hoàn của Mendeleev, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
A. khối lượng nguyên tử
B. cấu hình electron
C. số hiệu nguyên tử
D. số khối
Đáp án đúng là: A
Theo bảng tuần hoàn của Mendeleev, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ giữa
A. khối lượng nguyên tử và tính chất;
B. số hiệu nguyên tử và tính chất;
C. số khối và tính chất;
D. cấu hình electron và tính chất.
Đáp án đúng là: B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử và tính chất của các nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số hiệu nguyên tử.
Câu 4. Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng
A. số lớp electron của nguyên tố hóa học trong ô đó
B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố hóa học trong ô đó
C. số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó
D. số khối của nguyên tố hóa học trong ô đó
Đáp án đúng là: C
Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.
Câu 5. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
A. chu kì
B. ô nguyên tố
C. nhóm
D. bảng tuần hoàn
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là chu kì.
Câu 6. Bảng tuần hoàn gồm có
A. 7 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn
B. 8 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
C. 18 chu kì: 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn
D. 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
Đáp án đúng là: D
Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì:
3 chu kì nhỏ là các chu kì 1; 2 và 3.
4 chu kì lớn là các chu kì 4; 5; 6 và 7.
Câu 7. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 7
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Có 4 lớp electron.
Mà số thứ tự chu kì = số lớp electron
Do đó, thứ tự chu kì = số lớp electron = 4
Vậy nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.
Câu 8. Các electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học là
A. electron s
B. electron p
C. electron hóa trị
D. electron ở lớp trong cùng
Đáp án đúng là: C
Các electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học là electron hóa trị.
Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa.
Câu 9. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì
C. Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là:
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.
Câu 10. Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của Al là: 1s22s22p63s23p1 ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1.
Nên Al thuộc khối nguyên tố p.
Câu 11. Nguyên tố Y (Z = 17). Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm
A. IIIA
B. VIIA
C. IIIB
D. VA
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố Y (Z = 17) ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.
Nên Y thuộc khối nguyên tố p ⇒ Y thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = 2 + 5 = 7
Vậy Y thuộc nhóm VIIA.
Câu 12. Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố Y ở chu kì 3 ⇒ Y có 3 lớp electron
Nhóm IVA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np1:6 và có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np2
Cấu hình electron nguyên tử của Y là: 1s22s22p63s23p2
Câu 13. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIA;
B. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIB;
C. ô số 23, chu kì 3, nhóm IIIA;
D. ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.
Đáp án đúng là: D
ZX = 23 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p63d34s2
ZX = 23 ⇒ X ở ô số 23
X có 4 lớp electron ⇒ X ở chu kì 4
Phân lớp 3d có mức năng lượng cao nhất ⇒ X là nguyên tố d ⇒ X thuộc nhóm B
Số thứ tự nhóm B = số electron hóa trị
= số electron lớp ngoài cùng + số electron ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa
= 2 + 3 = 5
Vậy X ở ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.
Câu 14. Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố
A. kim loại
B. phi kim
C. khí hiếm
D. kim loại hoặc phi kim
Đáp án đúng là: C
Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của Ar: 1s22s22p63s23p6
⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ Ar là nguyên tố khí hiếm.
Câu 15. Cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 2 là
A. 1s22s2
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p6
D. 1s2
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố thuộc chu kì 2 ⇒ có 2 lớp electron.
Nguyên tố kí hiếm từ chu kì 2 trở đi có 8 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6
⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p6.
Trắc nghiệm Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron - Cánh diều
Câu 1. Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng
A. càng cao.
B. càng thấp.
C. không thay đổi.
D. gấp đôi năng lượng ban đầu.
Đáp án đúng là: A
Năng lượng của một electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân. Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
Câu 2. Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng
A. khác nhau.
B. bằng nhau.
C. tăng theo cấp số cộng.
D. tăng theo cấp số nhân.
Đáp án đúng là: B
Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Câu 3. Số AO và số electron tối đa trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) lần lượt là
A. n2; 2n
B. n; 2n2.
C. n2; n2.
D. n2; 2n2.
Đáp án đúng là: D
Số electron và số AO trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) được ghi nhớ theo quy tắc sau:
+ Lớp thứ n có n2 AO.
+ Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
Câu 4. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?
A. 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
B. 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
C. 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
D. 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Đáp án đúng là: C
Lớp electron thứ n có n phân lớp và kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf, … Cụ thể:
+ Lớp K, n = 1: có 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
+ Lớp L, n = 2: có 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
+ Lớp M, n = 3: có 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
+ Lớp N, n = 4: có 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Câu 5. Số lượng AO trong mỗi phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 1, 3, 5, 6.
B. 1, 3, 5, 7.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 2, 3, 4, 5.
Đáp án đúng là: B
Số lượng AO trong mỗi phân lớp:
+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO.
+ Phân lớp np có 3 AO.
+ Phân lớp nd có 5 AO.
+ Phân lớp nf có 7 AO.
Câu 6. Số electron tối đa trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf lần lượt là
A. 1, 3, 5, 7.
B. 2, 4, 6, 8.
C. 2, 6, 10, 14.
D. 3, 7, 9, 15.
Đáp án đúng là: C
Một AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
Phân lớp ns chỉ có 1 AO → Số electron tối đa trên phân lớp ns là: 1×2 = 2 (electron).
Phân lớp np có 3 AO → Số electron tối đa trên phân lớp np là: 3×2 = 6 (electron).
Phân lớp nd có 5 AO → Số electron tối đa trên phân lớp nd là: 5×2 = 10 (electron).
Phân lớp nf có 7 AO → Số electron tối đa trên phân lớp nf là: 7×2 = 14 (electron).
Câu 7. Kí hiệu 1s2 cho biết
A. phân lớp 1s có 2 electron.
B. phân lớp 2s có 1 electron.
C. phân lớp 1s có 2 AO.
D. phân lớp 2s có 1 AO.
Đáp án đúng là: A
Kí hiệu 1s2 cho biết phân lớp 1s có 2 electron.
Câu 8. Phân lớp được gọi là phân lớp bão hòa khi có
A. 2 electron.
B. 3 electron.
C. tối đa electron.
D. 5 electron.
Đáp án đúng là: C
Phân lớp nào đã có tối đa electron thì được gọi là phân lớp bão hòa.
Câu 9. Phân lớp nào sau đây chưa bão hòa?
A. 1s2.
B. 2p6.
C. 3d8.
D. 4f14.
Đáp án đúng là: C
Phân lớp nào đã có tối đa electron thì được gọi là phân lớp bão hòa.
→ Phân lớp 3d8 chưa bão hòa vì phân lớp nd có thể chứ tối đa 10 electron.
Câu 10. Lớp ngoài cùng của oxygen (Z = 8) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?
A. 6 electron và 3 AO.
B. 4 electron và 3 AO.
C. 6 electron và 4 AO.
D. 4 electron và 4 AO.
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử oxygen có: số e = số p = Z = 8.
Các electron được phân bố như sau:
+ Lớp K (n = 1): có 1 phân lớp là 1s (chứa 2 electron).
+ Lớp L (n = 2): có 2 phân lớp là: 2s (có 1 AO) và 2p (có 3 AO) (lớp L chứa 6 electron).
→ Lớp ngoài cùng (lớp L) có: 1 + 3 = 4 (AO).
Câu 11. Nguyên tử Boron (B) có Z = 5. Cấu hình electron của B là
A. 1s22s22p2.
B. 1s22s22p1.
C. 1s22s23s1.
D. 1s22s12p13s1.
Đáp án đúng là: B
Các bước viết cấu hình electron nguyên tử theo những quy tắc sau:
+ Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski)
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 5s, 4d, 5p, 6s, …
Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau.
+ Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải.
Nguyên tử B có: số e = số p = Z = 5.
Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p1.
→ Cấu hình electron của B: 1s22s22p1.
Câu 12. Nguyên tử K có Z = 19. Cấu hình electron của K là
A. [Ar]4s1.
B. [Ar]3d1.
C. [Ar]4s2.
D. [Ar]3d2.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử K có: số e = số p = Z = 19.
Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s1.
→ Cấu hình electron của K: 1s22s22p63s23p64s1 hay có thể viết gọn là [Ar]4s1.
Câu 13. Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. [Ar]4s23d6.
B. [Ar]3d6.
C. [Ar]3d64s2.
D. [Ar]4s2.
Đáp án đúng là: C
Nguyên từ Fe có: Số e = số p = Z = 26.
Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6.
→ Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay có thể viết gọn là [Ar]3d64s2.
Câu 14. Nguyên tử sodium (Na) có Z = 11. Cấu hình electron của Na+ là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p5.
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1.
Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+:
Na → Na+ + 1e.
→ Cấu hình electron của Na+ là: 1s22s22p6.
Câu 15. Nguyên tử nitrogen (Z = 7) có
A. 2 electron độc thân.
B. 3 electron độc thân.
C. 4 electron độc thân.
D. 1 electron độc thân.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7) là: 1s22s22p3.
Cấu hình theo ô orbital của N như sau:
→ Nguyên tử nitrogen (N) có 3 electron độc thân, thuộc AO 2p.
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử(sách cũ)
Câu 1: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
X là một phi kim.
X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Đáp án: C
Cấu hình electron của X: 1s22s2p63s23p63d64s2 .
Vậy X có 2 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại, thuộc khối nguyên tố d và có 30 nơtron trong hạt nhân.
Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Đáp án: D
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Đáp án: C
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
Câu 4: Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là
A. 6. B. 16. C. 18. D. 14.
Đáp án: B
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của X là: 3p4 .
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s2p63s23p4 .
Số electron trong X là: 16.
Câu 5: Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
A. 6. B. 8. C. 12. D. 14.
Đáp án: D
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p2 .
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là: 1s22s2p63s23p2 .
Có 14 electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử là 14.
Câu 6: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là
A. 18. B. 20. C. 26. D. 36.
Đáp án: B
Nguyên tố thuộc khối nguyên tố d có 4 lớp electron ⇒ electron cuối cùng trên phân lớp 3d.
Cấu hình electron của nguyên tố này có dạng: 1s22s22p63s23p63dX4s2 .
Vậy tổng số electron s và electron p là 20.
Câu 7: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?
A. 8, 9, 15. B. 2, 5, 11.
C. 3, 9, 16. D. 3, 12, 13.
Đáp án: A
Câu 8: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương úng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng?
A. 11, 24, 31.
B. 18, 26, 36.
C. 17, 27, 35.
D. 20, 26, 30.
Đáp án: D
Câu 9: X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Đáp án: A
Giả sử X có n lớp electron.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2npx (2 ≤ x ≤ 6)
Tổng số electron s là 2n
Tổng số electron p là: 6(n-2) + x .
Theo đề: 6(n-2) + x - 2n = 9 ⇒ 4n + x = 21 .
Chọn cặp x = 1 và n = 5 .
Vậy số electron lớp ngoài cùng là 3.
Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p1.
Đáp án: D
Câu 11: Chọn cấu hình electron không đúng :
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p34s2.
Đáp án: D
Câu 12: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các obitan là :
Đáp án: D
Câu 13: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. độc thân.
B. ở phân lớp ngoài cùng.
C. ở obitan ngoài cùng.
D. tham gia tạo liên kết hóa học.
Đáp án: C
Câu 14: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p2.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
Đáp án: A
Câu 15: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
Đáp án: C
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: