Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Kết nối tri thức
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;
B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn;
C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn;
D. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn.
Đáp án đúng là: C
Nội dung định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.
Câu 2. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
A. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
B. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
C. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân;
D. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Đáp án đúng là: D
Nội dung định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.
Câu 3. Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:
1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
3) Cl là nguyên tố phi kim
4) Oxide cao nhất là Cl2O5
5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4
Số phát biểu đúng là?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Đáp án đúng là: A
Những phát biểu đúng: 1, 3, 5.
2 sai vì nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VIIA do có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
4 sai vì oxide cao nhất là Cl2O7.
Câu 4. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Những phát biểu đúng: 2, 4.
1 sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.
3 sai không có oxide cao nhất của oxygen.
5 sai vì O thuộc nguyên tố p.
Câu 5. Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?
A. 1s22s22p63s23p63d94s2;
B. 1s22s22p63s23p63d104s1;
C. 1s22s22p63s23p63d104s14p1;
D. 1s22s22p63s23p63d104s14p2.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB
Cấu hình electron của nguyên tử copper là: 1s22s22p63s23p63d104s1.
Câu 6. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?
A. Chu kì 4, nhóm VIB;
B. Chu kì 4, nhóm IA;
C. Chu kì 4, nhóm VIA;
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1
Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d54s1
Vị trí của X là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 7. Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì?
A. Phi kim mạnh nhất là fluorine;
B. Phi kim mạnh nhất là iodine;
C. Kim loại mạnh nhất là magnesium;
D. Kim loại mạnh nhất là aluminium.
Đáp án đúng là: A
Phi kim mạnh nhất là fluorine vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần → phi kim mạnh nhất ở nhóm VIIA.
- Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần → phi kim mạnh nhất là fluorine.
Câu 8. Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
Cấu hình electron của nitrogen (N) là: 1s22s22p3.
N có 5 electron lớp ngoài cùng
N có tính phi kim.
Câu 9. Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Tính chất cơ bản của hợp chất hydroxide chứa X là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1
X ở chu kì 3, nhóm IA.
XOH có tính base mạnh.
Câu 10. Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;
C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;
D. Thứ tự tăng dần tính base: XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3.
Đáp án đúng là: D
Thứ tự tăng dần tính base: Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH.
Câu 11. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?
A. Y2O3;
B. YO2;
C. YO3;
D. Y2O7.
Đáp án đúng là: D
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau
(1)
Tổng số proton của X và Y là 33
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5
Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là Y2O7.
Câu 12. Yếu tố nào quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố?
A. Khối lượng nguyên tử;
B. Cấu hình electron;
C. Số neutron;
D. Số lớp electron.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.
Câu 13. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Mg, Be, N, O;
B. O, N, Be, Mg;
C. N, O, Mg, Be;
D. Mg, Be, O, N.
Đáp án đúng là: B
O, N, Be đều thuộc chu kì 2 nên tính kim loại của Be > N > O;
Be, Mg đều thuộc nhóm IIA nên tính kim loại Mg > Be.
Vậy tính kim loại tăng dần theo dãy: O < N < Be < Mg.
Câu 14. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. Na, K, S, P, F;
B. F, S, P, Na, K;
C. K, Na, P, S, F;
D. F, P, S, K, Na.
Đáp án đúng là: C
K, Na đều thuộc nhóm IA nên độ âm điện của K < Na;
P, S đều thuộc chu kì 3 nên độ âm điện của P < S;
S, O đều thuộc nhóm VIA nên độ âm điện S < O mà O và F thuộc chu kì 2 nên độ âm điện O < F nên độ âm điện của S < F.
Vậy thứ tự độ âm điện: K < Na < P < S < F.
Câu 15. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là phi kim;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một nhóm;
C. Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Y < Z;
D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.
Đáp án đúng là: D
X, Y Z lần lượt là các nguyên tố F, Cl, Br đều thuộc cùng 1 nhóm nên thứ tự độ âm điện là F > Cl > Br hay X > Y > Z.
Câu 1. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất
B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất
C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất
Đáp án đúng là: C
Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine
B. Oxygen
C. Hydrogen
D. Chlorine
Đáp án đúng là: D
Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6
Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6
Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2
Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.
Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
Câu 3. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
A. Mg + 2e ⟶ Mg2−
B. Mg ⟶ Mg2+ + 2e
C. Mg + 6e ⟶ Mg6−
D. Mg + 2e ⟶ Mg2+
Đáp án đúng là: B
Mg (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6
Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.
Mg ⟶ Mg2+ + 2e
Câu 4. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là
A. Na (Z = 11)
B. Cl (Z = 17)
C. Ne (Z = 10)
D. O (Z = 8)
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).
Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng.
Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng.
Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng.
O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng.
Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.
Câu 5. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
A. S + 2e ⟶ S2−
B. S ⟶ S2+ + 2e
C. S ⟶ S6+ + 6e
D. S ⟶ S2− + 2e
Đáp án đúng là: A
S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4⇒ Có 6 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.
S + 2e ⟶ S2−
Câu 6. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
Đáp án đúng là: B
potassium (Z= 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
Do đó, nguyên tử potassium phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.
Câu 7. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
Đáp án đúng là: C
Nitrogen (Z= 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3
⇒ Có 5 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6
Do đó, nguyên tử nitrogen phải nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.
Câu 8. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Đáp án đúng là: A
Lithium (Z = 3): 1s22s1⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: He (Z = 2): 1s2
Do đó, nguyên tử Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Li ⟶ Li+ + 1e
1s22s11s2
Vậy ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm He.
Câu 9. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Đáp án đúng là: B
Aluminium (Z = 13): 1s22s22p63s23p1⇒ Có 3 electron lớp ngoài cùng.
Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6
Do đó, nguyên tử Al có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Al ⟶ Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1[Ne]
Vậy ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm Ne.
Câu 10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
Đáp án đúng là: D
Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 ⇒ là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 ⇒ có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Oxide
B. Neon
C. Carbon
D. Magnesium
Đáp án đúng là: A
Oxide (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.
Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2⇒ có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Câu 12. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
A. nhường 8 electron
B. nhận 6 electron
C. nhận 2 electron
D. nhường 2 electron
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20 ⇒ ZX = 20
⇒ cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2⇒ có 2 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
Câu 13. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p64s2
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử Y có 15 proton ⇒ ZY = số proton = 15
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p3⇒ có 5 electron lớp ngoài cùng, xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là Ar.
Do đó ion được tạo thành từ Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6
Câu 14. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử X có 9 electron ⇒ cấu hình electron: 1s22s22p5⇒ có 7 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
X + 1e ⟶ X−
Do đó ion X− có 9 + 1 = 10 (electron)
Câu 15. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là
A. 8 electron; 8 proton
B. 7 electron; 7 proton
C. 10 electron; 10 proton
D. 10 electron; 7 proton
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ số proton = số electron = 7.
Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ cấu hình electron: 1s22s22p3⇒ có 5 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne).
X + 3e ⟶ X3−
Do đó ion X3− có 7 + 3 = 10 (electron); số proton không đổi là 7 proton.
Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều
Câu 1. Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Không theo quy luật.
B. Tuần hoàn.
C. Chỉ tuần hoàn trong một nhóm.
D. Chỉ tuần hoàn trong một chu kì.
Đáp án đúng là: B
Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biển đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
A. tính axit mạnh.
B. tính axit yếu.
C. tính base mạnh.
D. tính base yếu.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố chlorine (Cl):1s22s22p63s23p5.
→ Nguyên tố Cl nằm ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.
→ Hóa trị cao nhất của nguyên tố Cl là VII.
→ Công thức hydroxide của Cl là HClO4 (có tính axit mạnh).
Câu 3. Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là
A. Na2O, NaOH.
B. SO3; H2SO4.
C. K2O; KOH.
D. KO, K(OH)2.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của X (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
→ X là nguyên tố potassium (K), nằm ở ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
→ Hóa trị cao nhất của nguyên tố X là I.
Công thức oxide cao nhất là K2O; công thức hydroxide cao nhất là KOH.
Câu 4. Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
A. Tính phi kim yếu.
B. Tính kim loại yếu.
C. Tính phi kim mạnh.
D. Tính kim loại mạnh.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử của X (Z = 9): 1s22s22p5.
→ X là nguyên tố Fluorine (F), nằm ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
→ Fluorine có tính phi kim mạnh.
Câu 5. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là fluorine.
B. phi kim mạnh nhất là bromine.
C. kim loại mạnh nhất là lithium.
D. kim loại yếu nhất là caesium.
Đáp án đúng là: A
Theo quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố:
Kim loại mạnh nhất nằm ở cuối nhóm IA → Caesium (Cs) là kim loại mạnh nhất (vì Francium là nguyên tố phóng xạ).
Phi kim mạnh nhất nằm ở đầu nhóm VIIA → Fluorine (F) là phi kim mạnh nhất.
Câu 6. Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s2.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của neon (Z = 10): 1s22s22p6.
Câu 7. Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là
A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình elecctron nguyên tử của zinc (Z = 30): 1s22s22p63s23p63d104s2.
Số thứ tự ô = Z = 30.
Số thứ tự chu kì = số lớp e = 4 → Chu kì 4.
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d104s2.
Tổng số electron thuộc 2 phân lớp 3d và 4s là 12 → Zinc thuộc nhóm IIB.
Vậy: Nguyên tố zinc nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
Câu 8. Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ
A. nhận 1 electron.
B. nhường 1 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhường 2 electron.
Đáp án đúng là: B
Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 3.
Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A = 1.
→ Cấu hình electron nguyên tử của sodium: 1s22s22p63s1.
→ Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững: Na → Na+ + 1e.
Câu 9. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kì 3, nhóm IIA.
B. ô 19, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của R+ : 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử R nhường 1 electron để trở thành cation R+:
R → R+ + 1e.
→ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s1.
→ Nguyên tố R nằm ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 10. Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là
A. chlorine.
B. fluorine.
C. sodium.
D. potassium.
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X- : 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:
X + 1e → X-.
→ Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17).
→ X là nguyên tố chlorine (Cl).
Câu 11. Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
A. IIA.
B. IIIA.
C. VA.
D. IA.
Đáp án đúng là: D
Hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.
→ Công thức hydroxide của M là MOH.
MOH + HCl → MCl + H2O
Hóa trị của nguyên tố M cao nhất là I.
→ M thuộc nhóm IA.
Câu 12. Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X là nguyên tố kim loại.
B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
C. X thuộc nhóm IIA.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
Đáp án đúng là: C
Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
→ X là nguyên tố kim loại.
Gọi hóa trị cao nhất của X là n.
→ Công thức oxide cao nhất của X có dạng: X2On.
Ta có: → MX 23n.
Chọn n = 1 → MX = 23 → X là nguyên tố sodium (Na).
Vậy:
+ X có hóa trị cao nhất là I → X thuộc nhóm IA.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
+ Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
Câu 13. Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca.
B. Zn.
C. Mg.
D. Ba.
Đáp án đúng là: C
M thuộc nhóm IIA → M có hóa trị II.
Phương trình hóa học:
M + 2HCl → MCl2 + H2.
nM = = 0,2 (mol).
→ MM = = 24 (amu)
→ M là nguyên tố magnesium (Mg).
Câu 14. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là
A. Ca và Mg.
B. K và Rb.
C. Na và K.
D. O và S.
Đáp án đúng là: C
Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và B lần lượt là ZA, ZB (Giả sử ZA > ZB).
Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30.
→ ZA + ZB = 30 (*).
Nhận xét: 4 < ZA + ZB < 32 → ZA – ZB = 8 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: ZA = 19; ZB = 11.
→ A là nguyên tố potassium (K); B là nguyên tố sodium (Na).
Câu 15. A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là
A. C và N.
B. N và O.
C. P và S.
D. Na và Mg.
Đáp án đúng là: B
Gọi số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và B lần lượt là ZA, ZB (giả sử ZA < ZB).
Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15.
→ ZA + ZB = 15 (*).
A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn.
→ ZB – ZA = 1 (**).
Từ (*) và (**), suy ra: ZA = 7; ZB = 8.
→ A là nguyên tố nitrogen (N); B là nguyên tố oxygen (O).
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học(sách cũ)
Câu 1: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
A. 9, 11, 13 B. 3, 11, 19
C. 17, 18, 19 D. 20, 22, 24
Đáp án: D
Câu 2: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao goomg các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?
A. 2, 10 B. 7, 17
C. 18, 26 D. 5, 15
Đáp án: A
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 2 và 10 cùng thuộc nhóm VIIIA
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.
B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tang dần.
C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tang dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.
D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần.
Đáp án: D
Câu 4: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:
X : 1s2;
Y : 1s22s22p63s2;
Z : 1s22s22p63s23p2;
T : 1s22s22p63s23p63d104s2;
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.
B. X, Y, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kì.
C. Y và T là những nguyên tố kim loại.
D. Y, Z, T đều có 2 electron hóa trị.
Đáp án: C
Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. chu kì 4, nhóm VB.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 5, nhóm IIA.
D.chu kì 5, nhóm IVB.
Đáp án: D
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18 B. 20 C. 38 D. 40
Đáp án: B
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì tạo thành ion Y¯ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Trong hạt nhân của Y có 10 nowtron. Số khối của Y là
A. 19 B. 20 C. 16 D. 9
Đáp án: D
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s23p5. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]4s24p5.
B. X và Y đều là những phi kim mạnh.
C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó.
D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5.
Đáp án: A
Câu 9: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự kim loại natri?
A. 12, 14, 22, 42 B. 3, 19, 37, 55
C. 4, 20, 38, 56 D. 5, 21, 39, 57
Đáp án: B
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là
A. As B. P C. O D. Ca
Đáp án: B
X và Y là hai kim loại cùng nhóm A.
Y có nhiều hơn X là 8 hoặc 18 hoặc 32 electron.
Ta có: 2eY + 2eX + nX + nY = 156 (1)
2eY + 2eX - (nX + nY) = 36 (2)
Tính ra eY + eX = 48
Nếu eY - eX = 8 ⇒ eY = 28, eX = 20 (không thuộc 2 chu kì)(loại).
Nếu eY - eX = 18 ⇒ eY = 33, eX = 15
Vậy 2 nguyên tố này là As và P, cùng thuộc nhóm VA và thuộc 2 chu kì (nhận).
Nếu eY - eX = 32 ⇒ eY = 40, eX = 8 (không thuộc 2 chu kì liên tiếp) (loại).
Vậy X là photpho (P).
Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1.
D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Đáp án: C
Câu 12: Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :
A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Đáp án: C
P + N + E = 13 ⇒ 2P + N = 13
P < N < 1,5P
⇒ 3,7 < P < 4,3 ⇒ P = E = 4 ⇒ cấu hình e: 1s22s2 ⇒ chu kì 2 nhóm IIA
Câu 13: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Các nguyên tố cùng một chu kì là:
A. X1, X3, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. X3, X4
Đáp án: B
Câu 14: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là:
A. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIB
B. Ô 29, chu kì 4 nhóm IB
C. Ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB
D. Ô 19, chu kì 4 nhóm IA
Đáp án: C
Câu 15: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35 B. 35+
C. 35- D. 53
Đáp án: B
Cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5; p = e = 35
⇒ Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: