Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 - Kết nối tri thức
Câu 1. Chu kì là gì?
A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;
B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;
C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;
D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Đáp án đúng là: A
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 2. Nhóm là gì?
A. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần;
B. Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần;
C. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột;
D. Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số neutron giống nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Đáp án đúng là: C
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Câu 3. Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn gồm có bao nhiêu nguyên tố?
A. 2;
B. 8;
C. 18;
D. 32.
Đáp án đúng là: D
Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố, chu kì 2 và 3 gồm 8 nguyên tố, chu kì 4 và 5 gồm 18 nguyên tố, chu kì 6 và 7 gồm 32 nguyên tố.
Câu 4. Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA được gọi là gì?
A. Nhóm kim loại kiềm;
B. Nhóm kim loại kiềm thổ;
C. Nhóm halogen;
D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.
Đáp án đúng là: C
Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)
Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)
Nhóm halogen (nhóm VIIA)
Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).
Câu 5. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
(3) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(4) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
Số nguyên tắc đúng là:
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 1.
Đáp án đúng là: B
Những nguyên tắc đúng: (1), (2), (3).
Câu 6. Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. Tính phi kim giảm dần;
B. Bán kính nguyên tử giảm dần;
C. Độ âm điện giảm dần;
D. Tính kim loại tăng dần.
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần và tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
Câu 7. Dãy nào dưới đây đều là các nguyên tố khí hiếm?
A. Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O).
B. Helium (He), neon (Ne), argon (Ar).
C. Carbon (C), helium (He), sodium (Na).
D. Aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K)
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố khí hiếm là: helium (He), neon (Ne), argon (Ar).
Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O), carbon (C) là các nguyên tố phi kim.
Sodium (Na), aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K) là các nguyên tố kim loại.
Câu 8. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?
A. Mg, Al, Cl, Ba;
B. Cl, Al, Mg, Al;
C. Ba, Cl, Mg, Al;
D. Ba, Mg, Al, Cl.
Đáp án đúng là: D
Ba, Mg đều thuộc nhóm IIA nên tính kim loại của Ba > Mg;
Mg, Al và Cl đều thuộc chu kì 3 nên tính kim loại Mg > Al > Cl.
Vậy tính kim loại: Ba > Mg > Al > Cl.
Câu 9. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 16. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là phi kim;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;
C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;
D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.
Đáp án đúng là: A
X, Y Z lần lượt là các nguyên tố Na, Mg, S đều thuộc chu kì 3 có Na và Mg là kim loại, S là phi kim.
Câu 10. Nguyên tố nào có công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3?
A. Carbon (C);
B. Sodium (Na);
C. Aluminium (Al);
D. Nitrogen (N).
Đáp án đúng là: C
Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3
R thuộc nhóm IIIA
Nguyên tố cần tìm là aluminium (Al).
Câu 11. Nguyên tố X thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7. Số electron hóa trị của X là?
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Đáp án đúng là: D
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7
X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là VII.
X có 7 electron hóa trị.
Câu 12. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 32. X và Y là?
A. Ca và Mg;
B. Si và S;
C. P và Cl;
D. K và Al.
Đáp án đúng là: A
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp
Tổng số proton của X và Y là 32
TH1:
Zx = 20 X là Ca
Zy = 12 Y là Mg
TH2: (loại)
Vậy X và Y là Ca và Mg.
Câu 13. Cho công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
A. Sulfur (S);
B. Phosphorus (P);
C. Carbon (C);
D. Nitrogen (N).
Đáp án đúng là: A
Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng
MX = 32
X là sulfur (S).
Câu 14. Cho những đại lượng và tính chất sau:
(1) Khối lượng nguyên tử
(2) Số hiệu nguyên tử
(3) Tính kim loại
(4) Tính acid - base của các hidroxide
(5) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
(6) Tính phi kim.
Số những đại lượng và tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: B
Những đại lượng và tính chất không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: 1 và 2.
Câu 15. Đơn chất của các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là?
A. F, Cl, Br, I;
B. O, N, S, P;
C. Ca, Na, Mg, K;
D. Al, Cu, Fe, Ag.
Đáp án đúng là: A
F, Cl, Br, I đều thuộc nhóm VIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Trắc nghiệm Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Khẳng định đúng là
A. Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
B. Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)
C. Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)
Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.
Câu 2. Liên kết ion thường được hình thành khi
A. kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
B. 2 phi kim điển hình tác dụng với nhau
C. kim loại điển hình tác dụng với khí hiếm
D. phi kim điển hình tác dụng với khí hiếm
Đáp án đúng là: A
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.
Câu 3. Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa
A. cation K2+ và anion Cl2−
B. cation K+ và anion Cl−
C. cation Cl+ và anion K−
D. cation Cl2+ và anion K2−
Đáp án đúng là: B
K (Z = 19): [Ar]4s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction K+
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl−
Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation K+ và anion Cl−.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất
B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất
C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất
D. Cả A, B, và C đều sai.
Đáp án đúng là: B
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương (hình thành từ kim loại) và ion âm (hình thành từ phi kim).
⇒ Phân tử chứa liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình.
⇒ Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
Câu 5. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là
A. Mg ⟶ Mg2+ + 2e; O + 2e ⟶ O2−; Mg2+ + O2−⟶ MgO
B. Mg ⟶ Mg+ + 1e; O + 1e ⟶ O−; Mg+ + O−⟶ MgO
C. O ⟶ O2+ + 2e; Mg + 2e ⟶ Mg2−; O2+ + Mg2−⟶ MgO
D. O ⟶ O+ + 1e; Mg + 1e ⟶ Mg−; O+ + Mg−⟶ MgO
Đáp án đúng là: A
Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
Quá trình hình thành liên kết ion:
Mg⟶Mg2+ + 2e
[Ne]3s2 [Ne]
O+ 2e ⟶ O2−
[He]2s22p4 [Ne]
Mg2+ + O2−⟶ MgO
Câu 6. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 là
A. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca2+ + Cl2−⟶ CaCl2
B. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + Cl−⟶ CaCl2
C. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
D. Ca ⟶ Ca+ + 1e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca+ + Cl2−⟶ CaCl2
Đáp án đúng là: C
Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.
Quá trình hình thành liên kết ion:
Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
Câu 7. Ion Al3+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium
B. Neon
C. Argon
D. Krypton
Đáp án đúng là: B
Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
Câu 8. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án đúng là: B
Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.
⇒ Cấu hình electron của Ca2+ là: [Ar]
F (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
⇒ Cấu hình electron của F− là: [Ne]
Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
⇒ Cấu hình electron của Al3+ là: [Ne]
P (Z = 15): [Ne]3s23p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.
⇒ Cấu hình electron của P3− là: [Ar]
Vậy có 2 ion có cấu hình electron của khí hiếm neon.
Câu 9. So sánh nào dưới đây là đúng?
A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+
B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+
D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 4 lớp electron.
Ca ⟶ Ca2+ + 2e
Ion Ca2+ (Z = 20): [Ar] có 3 lớp electron.
Do đó bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+
Câu 10. Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?
A. NaCl
B. N2
C. H2O
D. CO2
Đáp án đúng là: A
Hợp chất ion là hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình với phi kim điển hình.
Na là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình ⇒ NaCl là hợp chất ion.
Câu 11. Cho các tính chất dưới đây:
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: B
Tính chất điển hình của hợp chất ion là
(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn. ⇒ sai vì không dẫn điện ở trạng thái rắn.
(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện. ⇒ đúng
(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường. ⇒ đúng
(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi. ⇒ sai vì khó nóng chảy, khó bay hơi.
Vậy có 2 tính chất đúng.
Câu 12. Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p63d14s2
D. 1s22s22p6
Đáp án đúng là: A
Anion X3− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6
Mà X + 3e → X3−
Nên cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3.
Câu 13. Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
A. chất lỏng
B. chất khí
C. tinh thể rắn
D. rắn, lỏng hoặc khí
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.
Câu 14. Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong
A. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình
B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình
C. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình
D. các đơn chất
Đáp án đúng là: A
Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 15. Công thức của hợp chất ion được hình thành từ anion Y2− và cation X+ là
A. XY
B. X2Y2
C. X2Y
D. XY2
Đáp án đúng là: C
Tổng điện tích của các ion trong hợp chất ion bằng 0.
Giả sử công thức có dạng: XaYb
Khi đó: ⇒ . ⇒ a = 2 và b = 1
Công thức của hợp chất ion là: X2Y.
Trắc nghiệm Bài 9: Quy tắc octet - Cánh diều
Câu 1. Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
A. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
B. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
C. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
D. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
Đáp án đúng là: C
Quy tắc octet: “Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm”.
Câu 2. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
A. Ne.
B. Na.
C. P.
D. Ne và Na.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (ngoại lệ là He với lớp electron ngoài cùng bão hòa 2 electron) nên các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác.
Cấu hình electron nguyên tử:
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng.
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 → có 5 electron lớp ngoài cùng.
Ne (Z = 10): 1s22s22p6 → có 8 electron lớp ngoài cùng.
→ Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là Ne.
Câu 3. Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của chlorine (Cl): 1s22s22p63s23p5 (có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
→ Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ar (thay vì Cl phải nhường đi 7 electron để có lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6 – khó khăn hơn rất nhiều).
Câu 4. Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhận 2 electron.
B. nhường 2 electron.
C. nhận 1 electron.
D. nhường 1 electron.
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của nguyên tử oxygen (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử oxygen có 6 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được lớp vỏ bền vững như của khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng).
Câu 5. Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án đúng là: C
Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong cùng chu kì, các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng với 7 electron (các halogen) dễ nhận thêm electron hơn nên có tính phi kim mạnh nhất.
Câu 6. Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là
A. nhường 2 electron.
B. nhường 1 electron.
C. nhận 2 electron.
D. nhận 1 electron.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z = 11): [Ne]3s1, có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
→ Vậy xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ne (thay vì sodium phải nhận thêm 7 electron để có lớp vỏ ngoài cùng là 3s23p6 – khó khăn hơn rất nhiều).
Câu 7. Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
A. nhận 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion âm tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. nhường 7, 6 hoặc 5 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án đúng là: D
Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1, 2 hoặc 3 electron để tạo thành ion dương tương ứng có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong cùng chu kì, nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng (các kim loại kiềm) dễ nhường electron hơn nên có tính kim loại mạnh nhất.
Câu 8. Phân tử H2 được hình thành từ
A. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.
B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
D. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.
Đáp án đúng là: B
Phân tử H2 được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron. Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron chung, giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm He.
Câu 9. Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng
A. nhường 5 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhận 3 electron.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận 3 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
Câu 10. Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng
A. nhận 3 electron.
B. nhường 3 electron.
C. nhận 5 electron.
D. nhường 5 electron.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.
→ Nguyên tử Al có 3 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron (Z = 5).
B. Potassium (Z = 19).
C. Magnesium (Z = 12).
D. Flourine (Z = 9).
Đáp án đúng là: B
Boron (Z = 5): 1s22s22p1 → có 3 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt 2 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm He.
Potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 → có 1 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2 → có 2 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
Flourine (Z = 9): 1s22s22p5 → có 7 electron ở lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
Câu 12. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
A. 25,81%.
B. 67,82%.
C. 32,18%.
D. 74,19%.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của R+: 1s22s22p6.
Nguyên tử R nhường 1 electron để tạo thành cation R+:
R → R+ + 1e.
→ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s1 (Z = 11).
→ R là Na, có hóa trị I.
Oxide cao nhất của R là: Na2O.
→ .
Câu 13. Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaBr.
D. KBr.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của cation M+ và anion X-: 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử M nhường 1 electron để tạo thành cation M+:
M → M+ + 1e.
→ Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s23p64s1 (Z = 19) → M là kim lọai K.
Nguyên tử X nhận 1 electron để trở thành anion X-:
X + 1e → X-.
→ Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17) → X là phi kim Cl.
Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X: 2K + Cl2 2KCl.
Câu 14. Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
Đáp án đúng là: B
Gọi hóa trị của kim loại M là n.
Phương trình hóa học: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2.
= 0,12 (mol) → nM = (mol).
→ MM = = 28n.
Chọn n = 2 → MM = 56 (amu) → M là kim loại Fe.
Câu 15. Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Ca và Sr.
C. Mg và Ca.
D. Sr và Ba.
Đáp án đúng là: C
Gọi công thứ chung của hai kim loại là (hóa trị II).
Phương trình hóa học:
→ Hai kim loại là: Mg (M = 24) và Ca (M = 40).
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học(sách cũ)
Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tang dần của điện tích hạt nhân,
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Đáp án: B
Câu 2: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần độ âm điện?
A. Li, Na, C, O, F
B. Na, Li, F, C, O
C. Na, Li, C, O, F
D. Li, Na, F, C, O
Đáp án: C
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. Al, Na, K, Ca
C. Mg, K, Rb, Cs
D. Mg, Na, Rb, Sr
Đáp án: D
Câu 4: Cho các nguyên tố X, Y, Z với sô hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ la X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.
D. Thứ tự tang dần độ âm điện: X < Y < Z.
Đáp án: A
Câu 5: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại nhóm IA.
B. Các nguyên tố này không cùng một chu kì.
C. Thứ tự tính kim loại tang dần: X < Y < Z.
D. Thứ tự tính bazơ tang dần: XOH < YOH < ZOH.
Đáp án: B
Câu 6: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử tương ứng:
Nguyên tố
Số hiệu nguyên tử
X
7
Y
13
Z
15
Thứ tự tăng dần tính phi kim của X, Y, Z là
A. X < Y < Z
B. Z < Y < X
C. Y < X < Z
D. Y < Z < X
Đáp án: C
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
F là phi kim mạnh nhất.
Li là kim loại có độ âm điện lướn nhất.
He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C
Phát biểu (I), (III) và (IV) đúng.
Câu 8: Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cùng cấu hình electron. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
A. Na+ > Mg2+ > F- > O2-
B. Mg2+ > Na+ > F- > O2-
C. F- > Na+ > Mg2+ > O2-
D. O2- > F- > Na+ > Mg2+
Đáp án: D
Câu 9: Hợp cất khí của nguyên tố R với hidro có công thức hóa học RH4. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, R chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kì
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: B
RH4 ⇒ RO2
Ta có: %mR = R.100% / (R + 32) = 46,67% ⇒ R = 28(Si)
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Biết Y có nhiều hơn X là 5 electron p, số electron s của X và Y bằng nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có thể là kim loại kiềm.
B. Giữa vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn luôn có 4 nguyên tố.
C. Y có thể thuộc nhóm VA.
D. X không thể là nguyên tố p.
Đáp án: B
Câu 11: Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng ZA < ZB. Kết luận nào sau đây là sai?
A. A và B đều là các phi kim.
B. Độ âm điện của A lớn hơn B.
C. Trong hợp chất của A với hidro, tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A là 88,9%.
D. Hợp chất của B với oxi, trong đó B có hóa trị cao nhất, có công thức hóa học B2O3.
Đáp án: D
A là oxi và B là photpho.
Câu 12: Hai nguyên tố X và Y ở cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng XY32-, tổng số electron trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai?
A. X có độ âm điện nhỏ hơn Y.
B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim.
C. Hợp chất của X với hidro có công thức hóa học XH4.
D. Y là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Đáp án: D
X là cacbon và Y là oxi.
Câu 13: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là :
A. Tính kim loại. B. Tính phi kim.
C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.
Đáp án: D
Câu 14: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A. biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C. biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Đáp án: D
Câu 15: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Đáp án: A
Câu 16: Cho điện tích hạt nhân O(Z = 8), Na(Z = 11), Mg(Z = 12), Al(Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+ < Mg2+ < O2-.
D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
Đáp án: A
Ta thấy Al3+, Mg2+, O2- đều có chung cấu hình là: 1s22s22p6
Các ion đẳng e (cùng e): so sánh điện tích trong nhân, điện tích càng lớn ⇒ sức hút càng lớn ⇒ bán kính cành nhỏ.
⇒ Theo chiều tăng dần R: Al3+ < Mg2+ < O2-
Câu 17: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si
B. Si < Al < Mg < Na
C. Si < Mg < Al < Na
D. Al < Na < Si < Mg
Đáp án: A
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: