Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 10 Bài 10 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 10 Bài 10. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 10: Quy tắc octet - Kết nối tri thức
Câu 1. Liên kết Hóa 10 học là?
A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau;
B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
C. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử;
D. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử.
Đáp án đúng là: B
Theo thuyết cấu tạo Hóa 10 học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Liên kết Hóa 10 học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết Hóa 10 học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
B. Trong các phản ứng Hóa 10 học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết;
C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;
D. Các electron Hóa 10 trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Đáp án đúng là: B
Trong các phản ứng Hóa 10 học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron Hóa 10 trị).
Câu 3. Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
A. Helium (He);
B. Neon (Ne);
C. Argon (Ar);
D. Krypton (Kr).
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4
Oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững
Cấu hình electron của oxygen khi nhận thêm 2 electron: 1s22s22p6
Đây là cấu hình electron của neon (Ne).
Câu 4. Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
A. Sodium (Na);
B. Magnesium (Mg);
C. Silicon (Si);
D. Neon (Ne).
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của aluminium: 1s22s22p63s23p1
Oxygen có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình bền vững
Cấu hình electron của aluminium khi nhường đi 3 electron: 1s22s22p6
Đây là cấu hình electron của neon (Ne).
Câu 5. Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
A. Điện tích âm;
B. Điện tích dương;
C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.
Đáp án đúng là: B
Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích dương.
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích âm.
Ví dụ: Khi hình thành liên kết Hóa 10 học trong phân tử NaCl
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron Hóa 10 trị tạo thành hạt mang điện tích dương:
Na → Na+ + 1e
+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm:
Cl + 1e → Cl-
Câu 6. Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
A. Điện tích âm;
B. Điện tích dương;
C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.
Đáp án đúng là: A
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích âm.
Ví dụ: Cl + 1e → Cl-
Câu 7. Khi hình thành liên kết Hóa 10 học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử fluorine có 7 electron Hóa 10 trị. Khi hình thành liên kết Hóa 10 học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.
Câu 8. Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?
A. Helium (He);
B. Neon (Ne);
C. Argon ( Ar);
D. Krypton (Kr).
Đáp án đúng là: A
Helium (He) là khí hiếm chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng.
Câu 9. Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
A. Khí hiếm;
B. Kim loại nhóm IA;
C. Kim loại nhóm IIA;
D. Nhóm halogen.
Đáp án đúng là: A
Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (trừ helium).
Câu 10. Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. Nhường 1 electron;
B. Nhận 1 electron;
C. Nhường 2 electron;
D. Nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: A
Khi hình thành liên kết Hóa 10 học trong phân tử KCl, nguyên tử K có 1 electron Hóa 10 trị, nguyên tử Cl có 7 electron Hóa 10 trị, nguyên tử K nhường 1 electron Hóa 10 trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
K → K+ +1e
Cl + 1e → Cl-
Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của nguyên tử chứa 8 electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững (khí hiếm).
Câu 12. Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Các nguyên tử của các nguyên tố phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững: Cl, O.
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Ca có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl có xu hướng nhận 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe có xu hướng nhường 2 hoặc 3 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của O: 1s22s22p4
O có xu hướng nhận 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2
Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
Câu 13. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết Hóa 10 học X có xu hướng
A. Nhường 2 electron;
B. Nhận 2 electron;
C. Nhận 6 electron;
D. Nhận 8 electron.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử X có Z = 12. Cấu hình electron là: 1s22s22p63s2
⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng
⇒ Có xu hướng nhường electron lớp ngoài cùng để có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Ne: 1s22s22p6
Câu 14. Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?
A. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau;
B. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác;
C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử;
D. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau.
Câu 15. Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng Hóa 10 học?
A. Electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng;
B. Electron lớp thứ nhất;
C. Electron ở lớp thứ hai;
D. Tất cả các electron.
Đáp án đúng là: A
Trong các phản ứng Hóa 10 học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron Hóa 10 trị).
Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết cộng Hóa 10 trị - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Liên kết cộng Hóa 10 trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
B. một cặp electron chung
C. một hay nhiều cặp electron chung
D. các electron Hóa 10 trị riêng
Đáp án đúng là: C
Liên kết cộng Hóa 10 trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 2. Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là
A. liên kết bội
B. liên kết đơn
C. liên kết đôi
D. liên kết ba
Đáp án đúng là: B
Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là liên kết đơn và được biểu diễn bằng một gạch nối “−”.
Câu 3. Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng Hóa 10 trị được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: liên kết σ và liên kết π
B. 2 loại: liên kết cộng Hóa 10 trị không phân cực và liên kết cộng Hóa 10 trị phân cực
C. 3 loại: liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba
D. 2 loại: liên kết đơn và liên kết đôi
Đáp án đúng là: C
Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng Hóa 10 trị được chia thành 3 loại:
+ Liên kết đơn (1 cặp electron chung)
+ Liên kết đôi (2 cặp electron chung)
+ Liên kết ba (3 cặp electron chung).
Câu 4. Liên kết cộng Hóa 10 trị được chia thành liên kết cộng Hóa 10 trị không phân cực và phân cực dựa vào
A. số cặp electron chung
B. sự xen phủ các orbital
C. vị trí của các cặp electron chung
D. vị trí của các electron Hóa 10 trị riêng
Đáp án đúng là: C
Liên kết cộng Hóa 10 trị được chia thành liên kết cộng Hóa 10 trị không phân cực và phân cực dựa vào vị trí của các cặp electron chung.
+ Liên kết cộng Hóa 10 trị không phân cực: cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.
+ Liên kết cộng Hóa 10 trị phân cực: cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Câu 5. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
A. Xe
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Đáp án đúng là: B
N (Z = 7): 1s22s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
Câu 6. Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung của N là
A. 2 electron dùng chung
B. 3 electron dùng chung
C. 6 electron dùng chung
D. 5 electron dùng chung
Đáp án đúng là: C
Xung quanh nguyên tử N có tổng cộng 3 nối đơn (−) mà mỗi nối đơn biểu diễn 1 cặp electron dùng chung ⇒ có 6 electron dùng chung.
Câu 7. Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron Hóa 10 trị riêng là
A. công thức phân tử
B. công thức electron
C. công thức Lewis
D. công thức đơn giản nhất
Đáp án đúng là: C
Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron Hóa 10 trị riêng là công thức Lewis.
Câu 8. Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: D
O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.
C (Z = 6): [He]2s22p2 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 4 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 4 electron tạo 4 cặp electron dùng chung với O.
Sự hình thành liên kết cộng Hóa 10 trị trong phân tử CO2:
Vậy trong một phân tử CO2 có 4 cặp electron chung.
Câu 9. Công thức electron của phân tử H2O là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A
H (Z = 1): 1s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.
O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.
Công thức electron của phân tử H2O là:
Câu 10. Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?
A. NH3
B. HCl
C. O2
D. N2
Đáp án đúng là: C
O (Z = 8): [He]2s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.
Công thức electron của phân tử O2 là:
Công thức cấu tạo là: O = O
Vậy liên kết trong phân tử O2 là liên kết đôi.
Câu 11. Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại
A. liên kết ion
B. liên kết cộng Hóa 10 trị có cực
C. liên kết cộng Hóa 10 trị không cực
D. liên kết đơn
Đáp án đúng là: B
Có χ(H) = 2,2 và χ(Cl) = 3,16
Nên ∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96
Mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại liên kết cộng Hóa 10 trị có cực.
Câu 12. Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng Hóa 10 trị không cực?
A. NaCl
B. CH4
C. H2O
D. HCl
Đáp án đúng là: B
∆χ = χ(Cl) - χ(Na) = 3,16 - 0,93 = 2,23 ≥ 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
∆χ = χ(C) - χ(H) = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4 ⇒ Liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng Hóa 10 trị không cực.
∆χ = χ(O) - χ(H) = 3,44 - 2,2 = 1,24 mà 0,4 < 1,24 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng Hóa 10 trị có cực.
∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96 mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng Hóa 10 trị có cực.
Câu 13. Khẳng định sai là
A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ
B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
C. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π
D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π
Đáp án đúng là: C
Liên kết đơn còn gọi là liên kết π là khẳng định sai.
Sửa lại: Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ.
Câu 14. Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2 là
A. 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn
B. 1 AO s và 1 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
C. 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
D. 2 AO ps xen phủ bên tạo liên kết đơn
Đáp án đúng là: C
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5
Ô orbital của lớp electron ngoài cùng:
Có 1 AO p chứa electron độc thân.
Do đó liên kết đơn giữa 2 nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO p.
Câu 15. Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là
A. HF, HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl, HF
C. HF, HCl, HBr, HI
D. HBr, HI, HF, HCl
Đáp án đúng là: B
Năng lượng liên kết của liên kết H – F trong phân tử HF là 565 kJ mol-1.
Năng lượng liên kết của liên kết H – Cl trong phân tử HCl là 431 kJ mol-1.
Năng lượng liên kết của liên kết H – Br trong phân tử HBr là 364 kJ mol-1.
Năng lượng liên kết của liên kết H – I trong phân tử HI là 297 kJ mol-1.
Do đó, năng lượng liên kết của liên kết trong HF > HCl > HBr > HI.
Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.
Vậy sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là HI, HBr, HCl, HF.
Trắc nghiệm Bài 10: Liên kết ion - Cánh diều
Câu 1. Liên kết ion được hình thành bởi
A. lực hút tĩnh điện giữa hai ion âm.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion dương.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. lực đẩy giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đáp án đúng là: C
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 2. Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết Hóa 10 học, năng lượng của hệ sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. tăng sau đó giảm đi.
Đáp án đúng là: B
Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết Hóa 10 học, năng lượng của hệ giảm đi (quá trình tỏa năng lượng), nên tạo ra hệ bền vững hơn.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
B. Các hợp chất được tạo nên từ cation và anion gọi là hợp chất ion.
C. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
D. Hợp chất KNO3 tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.
Đáp án đúng là: D
Hợp chất KNO3 tạo nên bởi ion đơn nguyên tử (K+) và ion đa nguyên tử ().
K+ + → KNO3
Câu 4. Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đa nguyên tử?
A. NH4NO3.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. CuSO4.
Đáp án đúng là: A
Hợp chất NH4NO3 được hình thành từ các ion đa nguyên tử:
+ → NH4NO3
Loại B và D, vì: Hợp chất Na2CO3 và CuSO4 được tạo nên từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
2Na+ + → Na2CO3
Cu2+ + → CuSO4
Loại C, vì: Hợp chất NaCl được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử:
Na+ + Cl- → NaCl
Câu 5. Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?
A. Li → Li+ + 1e.
B. Al → Al3+ + 3e.
C. S → S2- + 2e.
D. Cl + 1e → Cl-.
Đáp án đúng là: C
Phương trình ion không đúng: S → S2- + 2e.
→ Phương trình đúng: S +2e → S2-.
Câu 6. Nguyên tử O có Z = 8. Cấu hình electron của ion O2- là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p43s2.
D. 1s22s22p2.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron nguyên tử của O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:
O + 2e → O2-.
→ Cấu hình electron của ion O2-: 1s22s22p6.
Câu 7. Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+ là
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p6.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.
Nguyên tử Al nhường 3 electron để tạo thành ion Al3+:
Al → Al3+ + 3e.
→ Cấu hình electron của ion Al3+: 1s22s22p6.
Câu 8. Giải thích sự hình thành liên kết giữa nguyên tử K và Cl nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
B. Nguyên tử K nhường 2 electron tạo thành cation K2+, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
C. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhận 2 electron tạo thành anion Cl2-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
D. Nguyên tử K nhận 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhường 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Đáp án đúng là: A
Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.
+ Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K+:
K → K+ + 1e.
+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-:
Cl + 1e → Cl-.
Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
K+ + Cl- → KCl
Câu 9. Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
A. Cl2.
B. CaCl2.
C. HCl.
D. CO2.
Đáp án đúng là: B
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
→ Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion.
Câu 10. Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi
A. các cation.
B. các anion.
C. các cation và anion.
D. các cation và anion Cl-.
Đáp án đúng là: C
Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
Câu 11. Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng
A. khí.
B. lỏng.
C. tinh thể rắn.
D. rắn hoặc khí.
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất
(a) cộng Hóa 10 trị
(b) ion
(c) có công thức Fe2O3
(d) có công thức Fe3O2
A. (b) và (c).
B. (a) và (b).
C. (c) và (d).
D. (b) và (d).
Đáp án đúng là: A
Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất ion, có công thức phân tử là Fe2O3.
Câu 13. Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa 10 học.
A. Ô 20, chu kì 3, nhóm IIA.
B. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của cation R2+: 1s22s22p63s23p6.
Nguyên tử R nhường 2 electron để tạo thành ion R2+:
R → R2+ + 2e.
→ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 20).
→ R nằm ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 14. Nguyên tử potassium có Z = 19, nguyên tử flourine có Z = 9. Hãy dự đoán về kiểu liên kết giữa flourine và potassium.
A. Liên kết cho – nhận.
B. Liên kết cộng Hóa 10 trị.
C. Liên kết ion.
D. Không xác định được.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
→ Nguyên tử K dễ nhường 1 electron để tạo ion K+:
K → K+ + 1e.
Cấu hình electron của nguyên tử flourine (Z = 9): 1s22s22p5.
→ Nguyên tử F dễ nhận 1 electron để tạo thành ion F-:
F + 1e → F-.
Như vậy, liên kết của các ion K+ và F- được thực hiện bằng lực hút tĩnh điện và thuộc về liên kết ion.
Câu 15. Hợp chất ion X được tạo bởi cation Na+ và ion đa nguyên tử . Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Đáp án đúng là: D
Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
2Na+ + → Na2CO3
→ Hợp chất X là Na2CO3.
= 0,15 (mol).
Phương trình Hóa 10 học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
→ = 0,15 (mol) → = 0,15×22,4 = 3,36 (lít).
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa 10 học(sách cũ)
Câu 1: X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:
(1) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.
(2) X có 5 electron Hóa 10 trị và 8 electron s.
(3) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức Hóa 10 học XO2 và XO3.
(4) X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.
(5) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: A
Phát biểu (IV) và (V) đúng.
Câu 2: Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’.
Thứ tự tang dần tính bazơ của X’, Y’, Z’ là
A. X’ < Y’ < Z’
B. Y’ < X’ < Z’
C. Z’ < Y’ < X’
D. Z’ < X’ < Y’
Đáp án: B
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất.
B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
D. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.
Đáp án: D
Câu 4: Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z.
B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tang dần là Z < Y < X.
C. Hóa 10 trị cao nhất trong hợp chất với oxi tang dần theo thứ tự: Z < Y < X.
D. Trong các hidroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hidroxit của Z < hidroxit của Y < hidroxit của X.
Đáp án: D
Câu 5: Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất Hóa 10 học tương tự nhau?
A. 11X, 11Y, 11Z
B. 11X, 11Y, 11Z
C. 11X, 11Y, 11Z
D. 11X, 11Y, 11Z
Đáp án: B
Câu 6: Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa 10 trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C
Phát biểu (1), (3) và (4) đúng.
Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và Y có công thức Hóa 10 học là X2O3 và YO2.
Có các phát biểu sau đây:
(1) X và Y đứng cạnh nhau.
(2) X là kim loại còn Y là phi kim.
(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
(4) Hợp chất của X và Y với hidro lần lượt là XH5 và YH4.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: B
Phát biểu (1) và (3) đúng.
Câu 8: Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
B. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
C. Công thức hidroxit của Z là Z(OH)3.
D. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Đáp án: C
Câu 9: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi Hóa 10 dương cao nhất với 2 lần số oxi Hóa 10 âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R < 34. R là:
A. O B. C
C. N D. S
Đáp án: D
Gọi số oxi Hóa 10 dương cao nhất và số oxi Hóa 10 âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.
Ta có: m + n = 8.
Mặt khác, theo bài ra: m + 2(-n) = +2 ⇒ m - 2n = 2.
Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.
Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi Hóa 10 cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.
Câu 10: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
A. Na và K B. K và Rb
C. Li và Na D. Rb và Cs
Đáp án: A
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng :
2R (1) + 2HCl → 2RCl (1 mol) + H2 (1)
2R (1) + H2SO4 → R2SO4 (0,5 mol) + H2 (2)
Khối lượng của muối clorua là: (M + 35,5) = a. (3)
Câu 11: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K.
C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Đáp án: A
Câu 12: Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?
A. HCl > HBr > HI > H2S
B. HI > HBr > HCl > H2S
C. H2S > HCl > HBr > HI
D. H2S > HI > HBr > HCl
Đáp án: B
Câu 13: Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2
B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Đáp án: D
Câu 14: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng
A. T < X < Y B. T < Y < Z
C. Y < T < X D. Y < X < T
Đáp án: A
Câu 15: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot.
B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi.
D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Đáp án: D
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: