X

1000 câu trắc nghiệm sinh học 10

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

A/ Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Vận chuyển thụ động

Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?

A. Hòa tan trong dung môi

B. Thể rắn

C. Thể nguyên tử

D. Thể khí

Lời giải:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng hòa tan trong dung môi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây ?

A. Hoà tan trong dung môi

B. Dạng tinh thể rắn

C. Dạng khí

D. Dạng tinh thể rắn và khí

Lời giải:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng hòa tan trong dung môi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Vận chuyển thụ động:

A. Cần tiêu tốn năng lượng.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Cần có các kênh protein.

D. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp không cần tiêu tốn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển

A. Tiêu tốn năng lượng

B. Không tiêu tốn năng lượng

C. Nhờ máy bơm đặc biệt của nàng

D. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

Lời giải:

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất

A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.

B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.

C. Có kích thước lớn như vi khuẩn, bào quan và tiêu tốn năng lượng.

D. Có kích thước nhỏ qua màng sinh chất đã chết, không tiêu tốn năng lượng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là

A. Chỉ có ở tế bào nhân thực.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao hơn.

D. Không cần các kênh protêin xuyên màng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là

A. Những chất tan trong lipit

B. Chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực.

C. Các đại phân tử Protein có kích thước lớn

D. A và B.

Lời giải:

Các chất tan trong lipit, không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

A. Kênh protein đặc biệt

B. Các lỗ trên màng

C. Lớp kép photpholipit

D. Kênh protein xuyên màng

Lời giải:

Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit.   

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?

A. O2, CO2

B. Ca2+

C. K+

D. H2O

Lời giải:

O2, COcó thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

A. Sự biến dạng của màng tế bào

B. Bơm protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Lời giải:

Nước được vận chuyển qua màng nhờ kênh aquaporin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP

B. Kênh protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Lời giải:

Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.   

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là

A. Sự thẩm thấu.

B. Sự ẩm bào.

C. Sự thực bào.

D. Sự khuếch tán.

Lời giải:

Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là sự khuếch tán

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển qua màng tế bào:

A. Theo khuynh hướng nồng độ.

B. Ngược với khuynh hướng nồng độ.

C. Theo khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP

D. Ngược với khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP

Lời giải:

Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp qua màng tế bào 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là :

A. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng

B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương

C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật

D. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng

Lời giải:

Khuếch tán là hình thức vận chuyển thụ động theo sự chênh lệch nồng độ (gradient nồng độ): từ nơi có nồng độ cao → nồng độ thấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là

A. Vận chuyển chủ động.

B. Vận chuyển tích cực

C. Vận chuyển qua kênh.

D. Sự thẩm thấu.

Lời giải:

Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng bán thấm được gọi là sự thẩm thấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Hiện tượng thẩm thấu là?

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.

C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Lời giải:

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.   

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Thẩm thấu là:

A. Sự vận chuyển thụ động của nước qua màng tế bào.

B. Sự vận chuyển hoạt động của nước qua màng tế bào.

C. Sự vận chuyển hoạt động của ion qua màng tế bào

D. Sự vận chuyển thụ động của ion qua màng tế bào

Lời giải:

Sự vận chuyển thụ động của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Sự thẩm thấu là :

A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng

B. Sự khuyếch tán của các phân tửu đường qua màng

C. Sự di chuyển của các ion qua màng

D. Sự khuyếch tán của các phân tử nước qua màng

Lời giải:

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào:

A. Đặc điểm của chất tan.

B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.

C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào

D. Nhiệt độ.

Lời giải:

Tốc độ khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào năng lượng của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là :

A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng

B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương

C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật

D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng

Lời giải:

Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. Ưu trương.

B. Đẳng trương.

C. Nhược trương.

D. Bão hoà

Lời giải:

Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. Ưu trương.

B. Đẳng trương.

C. Nhược trương.

D. Bão hoà.

Lời giải:

Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Co nguyên sinh là hiện tượng?

A. Cả tế bào co lại

B. Màng nguyên sinh bị dãn ra

C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại

Lời giải:

Co nguyên sinh là hiện tượng tế bào chất bị co rút lại do phần lớn nước trong tế bào thẩm thấu ra bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định? 

(1) Tế bào đang sống hay đã chết 

(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé 

(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu

(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể 

Phương án đúng trong các phương án trên là?

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (3)

Lời giải:

Thí nghiệm co nguyên sinh nhằm mục đích xác định tế bào còn sống hay đã chết và khả năng tráo đổi chất của tế bào mạnh hay yếu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Thí nghiệm co nguyên sinh có ý nghĩa gì?

A. Xác định tế bào đang sống hay đã chết

B. Xác định tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

C. Xác định khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu

D. Cả A và C

Lời giải:

Thí nghiệm co nguyên sinh nhằm mục đích xác định tế bào còn sống hay đã chết và khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?

A. Màng tế bào đã bị phá vỡ

B. Tế bào chất đã bị biến tính

C. Nhântế bào đã bị phá vỡ

D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc

Lời giải:

Tế bào chết thì màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc, do vậy không còn hiện tượng co nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. Saccrôzơ ưu trương.

B. Saccrôzơ nhược trương.

C. Urê ưu trương.

D. Urê nhược trương.

Lời giải:

Tế bào hồng cầu co lại do nước bị rút ra khỏi tế bào khi ngâm trong dung dịch ưu trương.

Saccarozo không thể đi qua màng tế bào nên dung dịch ngoài màng vẫn là ưu trương.

Ure có thể đi qua màng vào trong tế bào làm mất đi sự chênh lệch nồng độ chất tan trong và ngoài màng tế bào → tế bào hồng cầu không co lại nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

A. Tế bào hồng cầu không thay đổi

B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi

C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Lời giải:

Khi cho tế bào vào hồng cầu vào nước, thì do nồng độ chất tan trong môi trường nước cất nhỏ hơn so với môi trường trong hồng cầu (môi trường nhược trương) nên nước sẽ vận chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao. Vì vậy, hồng cầu sẽ bị trương ra (phồng to), rồi vỡ ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Ngâm một miếng su hào có kích thước k=2x2 cm, trọng lượng p=100g trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ

A. k>2x2cm, p>100g.

B. k< 2x2cm, p<100g.

C. k = 2x2cm, p = 100g.

D. Giảm rất nhiều so với trước lúc ngâm.

Lời giải:

Khi ngâm miếng su hào vào nước muối đặc (đây là môi trường ưu trương) nước trong các tế bào sẽ đi ra ngoài, làm tế bào co nguyên sinh → kích thước giảm, khối lượng giảm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Trong ẩm thực, quả ớt sừng thường được tỉa thành hình hoa để trang trí. Ở vỏ quả ớt, mặt trong hút nước hoặc mất nước nhanh và nhiều hơn mặt ngoài. Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào

A. Nước cất để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài

B. Môi trường đẳng trương để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.

C. Nước muối ưu trương để mặt ngoài mất nước nhiều hơn mặt trong. 

D. Nước đường ưu trương và lạnh để ớt tươi lâu.

Lời giải:

Sau khi tỉa hoa, chúng ta cần ngâm vào nước cất để phía bên trong hút nhiều nước  hơn mặt ngoài (mặt ngoài có lớp biểu bì nên hút nươc ít hơn).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Để quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng, một học sinh làm thí nghiêm như sau: cho 1 lớp biểu bì lá lẻ bạn (thài lài tía) vào dung dịch muối ưu trương 8% (nồng độ muối cao hơn trong tế bào), sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(1).., học sinh này tiếp tục thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(2)... Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:

A. Co nguyên sinh/ co nguyên sinh nhiều hơn

B. Trương nước/ trương nước nhiều hơn

C. Co nguyên sinh/ phản co nguyên sinh

D. Cả tế bào co lại/ cả tế bào co lại nhiều hơn

Lời giải:

Khi đưa tế bào sống vào trong môi trường ưu trương thì tế bào co nguyên sinh

Vậy nếu đưa vào dung dịch muối ưu trương 8%  thì tế bào co nguyên sinh, thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút thì tế bào co nguyên sinh nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Nếu cho các tế bào hồng cầu của người vào ống nghiệm chứa nước cất, thì hiện tượng nào dưới đây có thể quan sát được?

A. Hồng cầu không thay đổi hình dạng do nước di chuyển cân bằng.

B. Hồng cầu nhận nước quá nhiều làm chúng vỡ ra.

C. Hồng cầu mất nước, trở nên biến dạng nhăn nheo.

D. Hồng cầu nhận nước, trương lên, nhưng không vỡ.

Lời giải:

Trong môi trường nước cất, không có các chất tan đây là môi trường nhược trương so với môi trường trong tế bào nên nước từ môi trường ngoài đi vào bên trong tế bào làm chúng vỡ ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho

A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.

B. Làm cho cây héo, chết.

C. Làm cho cây chậm phát triển.

D. Làm cho cây không thể phát triển được.

Lời giải:

Bón phân làm tăng nồng độ chất tan của dung dịch đất.

Bón quá nhiều phân làm nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài làm cây dễ bị héo, chết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Vì sao bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho héo, chết

A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.

B. Bộ lá phát triển mạnh gây chết

C. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài.

D. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao làm lông hút bị chết hàng loạt.

Lời giải:

Bón phân làm tăng nồng độ chất tan của dung dịch đất.

Bón quá nhiều phân làm nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài làm cây dễ bị héo, chết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào nấm

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào vi khuẩn

Lời giải:

Tế bào nấm, thực vật, vi khuẩn ít bị vỡ do chúng đều có thành tế bào.

Tế bào hồng cầu nhiều khả năng bị vỡ nhất vì là tế bào động vật, không có thành tế bào, không có nhân. Khi nước đi vào quá nhiều, sức trương của nước lớn, tế bào hồng cầu không có thành tế bào chống đỡ và giảm lượng nước đi vào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Tế bào nào sẽ bị vỡ trong môi trường ưu trương?

A. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào động vật còn nhân

C. Tế bào thực vật

D. Không có tế bào nào bị vỡ

Lời giải:

Trong môi trường ưu trương không có tế bào nào bị vỡ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Cho các tế bào lá cây và tế bào hồng cầu của người vào trong giọt nước cấttrên phiến kính, một lúc sau quan sát các tế bào này dưới kính hiển vi ta thấy:

A. Các tế bào lá cây bị phá vỡ, các tế bào hồng cầu không bị phá vỡ.

B. Cả hai loại tế bào này có cấu trúc giữ nguyên.

C. Các tế bào lá cây không bị phá vỡ, các tế bào hồng cầu bị phá vỡ.

D. Cả hai loại tế bào này đều bị phá vỡ.

Lời giải:

Nước cất là môi trường nhược trương so với dịch bào, nước từ bên ngoài sẽ đi vào tế bào

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Các tế bào sẽ trương lên, tế bào hồng cầu sẽ bị vỡ ra còn tế bào thực vật thì không vì tế bào thực vật có thành tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì các tế bào sẽ có hình dạng như thế nào?

A. Tất cả trương nước nhưng hình dạng không đổi.

B. Tất cả sẽ bị co nguyên sinh, nhăn nheo lại.

C. Tất cả trương nước và bị vỡ ra.

D. Tất cả đều có dạng hình cầu.

Lời giải:

Tất cả các tế bào đó sẽ có dạng hình cầu vì thành tế bào không còn nên không có hình dạng ban đầu, môi trường là đẳng trương nên kích thước không thay đổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. 

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng? 

(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào. 

(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh. 

(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào. 

(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Ta thấy ở các môi trường, tế bào có hiện tượng:

TB1 : nước từ trong tế bào đi ra ngoài làm tế bào bị co nguyên sinh

TB2: nước vừa đi ra bên ngoài vừa đi từ bên ngoài vào → tế bào bình thường

TB3: Nước đi từ bên ngoài vào bên trong → tế bào bị trương nước

Từ đây ta rút được kết luận về nồng độ chất tan bên trong và bên ngoài tế bào trong các môi trường:

MT1: [bên trong] < [bên ngoài] → môi trường ưu trương

MT2: [bên trong] = [bên ngoài] → môi trường đẳng trương

MT1: [bên trong] > [bên ngoài] → môi trường nhược trương

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai, vì đây là tế bào thực vật, có thành tế bào nên không bị vỡ

(4) đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường diễn ra như thế nào?

A. Vận chuyển thụ động

B. Vận chuyển chủ động

C. Xuất nhập bào

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Có 3 kiểu vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Có các kiểu vận chuyển các chất qua màng nào?

A. Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động

B. Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào

C. Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào

D. Xuất nhập bào

Lời giải:

Có 3 kiểu vận chuyển các chất qua màng: Vận chuyển thụ động, Vận chuyển chủ động, Xuất nhập bào

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức

A. Biến dạng màng và vận chuyển chủ động

B. Khuếch tán qua kênh và vận chuyển thụ động

C. Khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh

D. Thụ động và chủ động

Lời giải:

Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức thụ động và chủ động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Trong môi trường đẳng trương:

A. Không có sự di chuyển của nước qua màng tế bào

B. Nước ra khỏi tế bào

C. Nước vào tế bào

D. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ

Lời giải:

Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan bằng nồng độ của chất tan trong tế bào → nước di chuyển vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:

A. Thu nước

B. Mất nước

C. Không có sự trao đổi nước qua màng

D. Nước vào hay ra khỏi tế bào ở cùng tốc độ

Lời giải:

Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào → nước di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào → co nguyên sinh (mất nước của tế bào).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?

A. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương

B. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương

C. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương

D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương

Lời giải:

A là môi trường ưu trương nên tế bào co nguyên sinh, B là môi trường nhược trương nên tế bào phản co nguyên sinh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là

A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ

B. Nhược trương

C. Đẳng trương.

D. Ưu trương

Lời giải:

Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh → dung dịch A là ưu trương so với dịch bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào

A. Dung dịch NaCl 0,2M

B. Dung dịch NaCl 0,1M

C. Dung dịch NaCl 0,5 M

D. Nước cất.

Lời giải:

Môi trường đẳng trương với tế bào sẽ có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 48: Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?

A. Đồng trương 

B. Ưu trương

C. Nhược trương

D. Đẳng trương

Lời giải:

Dung dịch nươc có nồng độ chất tan thấp hơn dịch bào, đây là môi trường nhược trương

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước

B. Co nguyên sinh

C. Phản co nguyên sinh

D. Trương nước

Lời giải:

Rau bị héo do mất nước làm tế bào co nguyên sinh, khi ngâm vào nước là môi trường nhược trương làm  nước đi vào các tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh làm rau tươi trở lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 50: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Lời giải:

Những chất phân cực, có kích thước lớn sẽ khó đi qua màng tế bào nên được vận chuyển qua kênh protein.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 51: Rau đang bị héo, nếu chúng ta tưới nước vào rau thì sẽ có thể làm rau tươi trở lại vì:

A. Nước thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên.

B. Được nước tưới nên các tế bào rau đã sống trở lại.

C. Nước đã làm mát tế bào rau nên các tế bào rau được xanh tươi trở lại.

D. Có nước làm rau tiến hành quang hợp nên rau tươi trở lại.

Lời giải:

Khi rau bị héo thì các tế bào mất nước, ta tưới nước làm nước thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên.

Đáp án cần chọn là: A

B/ Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – vận chuyển chủ động

Câu 1: Điều kiện của vận chuyển chủ động là

A. Không tiêu tốn năng lượng

B. Tiêu tốn năng lượng.

C. Cần “máy bơm”.

D. Cả B, C

Lời giải:

Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng và cần các bơm đặc hiệu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Phát biểu  nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?

A. Cần ATP        

B. Cần kênh prôtêin đặc hiệu   

C. Dùng để vận chuyển nước

D. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn

Lời giải:

Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) cần các kênh prôtêin đặc hiệu và tiêu tốn năng lượng (ATP).

Nước được vận chuyển thụ động qua màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Các bơm đặc hiệu trong phương thức vận chuyển chủ động các chất có bản chất là

A. Polisaccarit.

B. Prôtêin

C. Lipit.

D. ARN

Lời giải:

Các bơm đặc hiệu có bản chất là prôtêin xuyên màng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách

A. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)

B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.

C. Có thể nhờ sự khuyếch tán  theo hiện tượng vật lý.

D. A và B.

Lời giải:

Các ion có thể qua màng tế bào thụ động qua hoặc chủ động kênh Prôtein.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một ion :

A. Có thể tự do qua màng tế bào.

B. Được vận chuyển theo cơ chế thụ động.

C. Được vận chuyển theo cơ chế hoạt động.

D. Cả B và C

Lời giải:

Các ion có thể qua màng tế bào thụ động qua hoặc chủ động kênh Prôtein.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử

A. Na+.

B. Prôtêin

C. ATP.

D. ARN

Lời giải:

Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử ATP.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là

A. Vận chuyển thụ động.

B. Vận chuyển chủ động.

C. Xuất nhập bào.

D. Khuếch tán trực tiếp .

Lời giải:

Xuất nhập bào là phương thức đưa các chất ra vào tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào là

A. Vận chuyển qua kênh.

B. Vận chuyển thụ động.

C. Nhập bào và xuất bào.

D. Thẩm thấu.

Lời giải:

Nhập bào và xuất bào là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Xuất bào là phương thức:

A. Tế bào lấy vào các chất là dung dịch.

B. Vận chuyển các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.

C. Vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.

D. Tế bào lấy vào các chất là thức ăn hay con mồi.

Lời giải:

Xuất bào là phương thức vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách

A. Xuất bào, nhập bào.

B. Xuất bào, nhập bào, khuếch tán.

C. Xuất bào, nhập bào, thẩm thấu.

D. Nhấp bào, khuếch tán.

Lời giải:

Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách xuất bào, nhập bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng

A.Vận chuyển chủ động. 

B. Vận chuyển thụ động. 

C. Nhập bào.

D. Xuất bào. 

Lời giải:

Các phân tử có kích thước lớn như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách xuất bào, nhập bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nhập bào bao gồm 2 loại là:

A. Ẩm bào – ăn các chất có kích thước lớn, thực bào – ăn các giọt dịch.

B. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn

C. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các phân tử khí.

D. Ẩm bào – ăn các phân tử khí, thực bào – ăn các giọt dịch.

Lời giải:

Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…

Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Nhập bào bao gồm các loại là: 

A. 2 loại: Ẩm bào và thực bào.

B. 2 lọai: Ẩm bào và xuất bào

C. 3 loại: Ẩm bào, thực bào và xuất bào.

D. 3 loại: Ẩm bào, thực bào và vận chuyển qua kênh prôtêin.

Lời giải:

Nhập bào bao gồm 2 loại là: 

  • Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…
  • Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?

A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng

B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển

C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất

D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Lời giải:

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì năng lượng cần cho kênh prôtêin hoạt động và cho màng tế bào biến dạng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào, năng lượng ATP được cung cấp cho?

A. Chất nền

B. Kênh prôtêin

C. Sự biến dạng của màng tế bào

D. Cả B và C

Lời giải:

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì năng lượng cần cho kênh prôtêin hoạt động và cho màng tế bào biến dạng. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?

A. Tế bào cần sử dụng bớt năng lượng dư thừa

B. Tế bào cần làm cho các bơm đặc hiệu được hoạt động

C. Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế bào.

D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.

Lời giải:

Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế bào, các chất này thường phải vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Cho các hoạt động chuyển hóa sau: 

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn 

(2) Dẫn truyền xung thần kinh 

(3) Bài tiết chất độc hại 

(4) Hô hấp 

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Các hoạt động cần tham gia vận chuyển chủ động là (1), (2), (3).   

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Khi ta uống thuốc, các chất trong thuốc đi vào tế bào bằng phương thức nào?

A. Đều đi vào thụ động.

B. Đều đi vào chủ động

C. Đi vào cả bằng cách chủ động và thụ động.

D. Chỉ đi vào bằng cách nhập bào.

Lời giải:

Khi ta uống thuốc, các chất trong thuốc đi vào tế bào bằng cả cách chủ động và thụ động.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây ?

A. Vận chuyển khuyếch tán

B. Vận chuyển thụ động

C. Vận chuyển tích cực

D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

Lời giải:

Ở ruột non lúc này, nồng độ các chất dinh dưỡng rất cao, chúng sẽ được vận chuyển vào đường máu bằng các con đường: 

+ Vận chuyển thụ động theo sự khuếch tán nồng độ các chất

+ Vận chuyển chủ động qua các kênh protein màng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?

A. Vận chuyển chủ động

B. Vận chuyển thụ động

C. Thẩm tách

D. Thẩm thấu

Lời giải:

Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế :

A. Thẩm thấu

B. Khuyếch tán

C. Chủ động

D. Thụ động

Lời giải:

Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động? 

1. Vận chuyển qua màng tế bao nhờ kênh prôtêin 

2. Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào 

3. Vận chuyển các chất có kích thứơc lớn qua màng tế bào 

4. Vận chuyển Ca2+ qua màng tế bào 

5. Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào

A. 2, 3, 4

B. 2, 3, 5

C. 1, 3, 4

D. 3, 4, 5

Lời giải:

Các hình thức vận chuyển chủ động: 2,3,5.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?

A. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn

B. Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu

C. Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể

D. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn

Lời giải:

Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien nồng độ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?

A. Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh

B. Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa

C. Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào

D. Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định

Lời giải:

Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định nên tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Khi tiến hành ẩm bào, tế bào có thể chọn các chất cần thiết trong số hàng loạtcác chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào là nhờ trên màng tế bào có

A. Các enzim nhận biết.

B. Các dấu chuẩn là glicôprôtêin.

C. Kênh vận chuyển đặc biệt. 

D. Các prôtêin thụ thể.

Lời giải:

Tế bào có thể vận chuyển chất cần thiết có chọn lọc là nhờ các dấu chuẩn là glicôprôtêin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?

A. CO2

B. Na+

C. Hoocmon insulin

D. Rượu etilic

Lời giải:

Hoocmon insulin được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức

A. Ẩm bào 

B. Thực bào

C. Biến dạng màng sinh chất 

D. Xuất bào

Lời giải:

Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức thực bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Lời giải:

Những chất phân cực, có kích thước lớn sẽ khó đi qua màng tế bào nên được vận chuyển qua kênh protein

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức

A. Vận chuyển chủ động.

B. Ẩm bào.

C. Thực bào.  

D. Ẩm bào và thực bào.

Lời giải:

Với các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức vận chuyển chủ động.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: