X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 có đáp án năm 2021


Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 có đáp án năm 2021

Với bài tập trắc nghiệm Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 11.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 có đáp án năm 2021

Câu 1. Điều nào sau đây là không đúng. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong một chất điện môi

A. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của hai điện tích

B. Là lực hút nếu hai điện tích cùng dấu

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

D. Có độ lớn phụ thuộc vào bản chất của điện môi

Đáp án: B

Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện)

“ Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích đó, và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”

“ Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau.”

Câu 2. Điều nào sau đây là không đúng?

A. Đơn vị đo điện tích là culông (trong hệ SI).

B. Điện tích có hai loại: điện tích dương và điện tích âm.

C. Dụng cụ để đo điện tích của một vật lớn hay bé là ampe kế.

D. Cu-lông dùng cân dây xoắn để đo lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm.

Đáp án: C

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

Câu 3. Một tụ điện có điện dung C, được mắc vào một hiệu điện thế U thì điện tích trên tụ điện là Q. Biểu thức liên hệ giữa chúng là:

A. C = Q/U

B. Q = C/U

C. C = QU /2

D. Q = CU/2

Đáp án: A

Điện dung của tụ điện:

Điện dung C = Q/U đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.

Câu 4. Tại hai điểm A, B cách nhau 6cm, trong chân không. Lần lượt đặt tại A và B các điện tích điểm tương ứng là qA và qB với qA = 4qB. Gọi M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0. Khoảng cách từ M đến A và B lần lượt là

A. 4,5cm; 1,5cm

B. 9cm; 3cm

C. 2cm; 4cm

D. 4cm; 2cm

Đáp án: D

Ta thấy qA.qB > 0 ⇒ M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0 nên M nằm giữa A và B:

Vì EAM = EBM nên

Từ (1), (2) ⇒ MA = 4cm, MB = 2cm.

Câu 5. Một điện tích điểm q = -10-6C dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là

A. -15.10-6J

B. 15.10-6J

C. -15.10-4J

D. 15.10-4J

Đáp án: A

Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là

A = q.E.d = -10-6.300.0,5 = -15.10-6J

Câu 6. Một điện tích điểm q = -3.10-6C dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Biết công do lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển đó là -1,8.10-5J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là

A. 54V

B. -60V

C. 60V

D. -54V

Đáp án: C

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là:

Câu 7. Trong chân không, cho ba điểm A, B và M tạo thành một tam giác vuông tại A với MA = 3cm, BA = 4cm. Đặt tại M và B lần lượt các điện tích điểm qM = 18.10-8C; qB = -32.10-8C. Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qM, qB gây ra tại A có độ lớn là

A. 18.105V.m

B. 18√2.105V/m

C. 36.105V/m

D. 36.√2.105V/m

Đáp án: B

Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qM gây ra tại A có độ lớn là

Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qB gây ra tại A có độ lớn là

Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm qM, qB gây ra tại A có độ lớn là:

Câu 8. Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v0 = 1,6.106m/s. Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10-31kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là

A. 10-7s

B. 10-6s

C. 10-5s

D. 10-8s

Đáp án:D

Gia tốc của e: a = F/m = qE/m

Thời gian giảm tốc độ:

Câu 9. Một quả cầu nhẹ khối lượng m = 10g, tích điện q được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dẫn điện rồi đặt trong một điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc 30o. Cho cường độ điện trường E = 103V/m. Lấy g = 10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn gần đúng là

A. 57,7μC

B. 173,1μC

C. 157,1μC

D. 73,1μC

Đáp án: A

Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc α = 30o.

Câu 10. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại tích điện dương lần lượt là q1 và q2 đặt cách nhau r = 3cm trong chân không, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F1 = 3.10-3N. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau (không tiếp xúc với bất kì vật nào khác), sau khi cân bằng điện tích, đưa hai quả cầu về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy bằng bằng lực F2 = 4.10-3N. Biết độ lớn của điện tích q1 lớn hơn độ lớn điện tích q2. Mối quan hệ giữa q1 và q2

A. q1 - q2 = 4.10-8C

B. q1 - q2 = 2.10-8C

C. q1 - q2 = 10-8C

D. q1 - q2 = 3.10-8C

Đáp án: B

Vì F1 là lực đẩy nên q1.q2 > 0.

Định luật Cu-lông:

Sau khi cân bằng điện tích, định luật bảo toàn điện tích:

Định luật Cu-lông:

Giải hệ (1) và (2):

Câu 11. Điều nào sau đây là không đúng?

A. Mắc ampe kế song song với đoạn mạch để đo cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó.

B. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe kế (trong hệ SI)

C. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện

D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.

Đáp án: A

Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch để đo cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó.

Câu 12. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào?

A. Ampe kế (A)

B. Culong (C)

C. Oát (W)

D. Jun (J)

Đáp án: C

Công suất điện được đo bằng đơn vị J/s hoặc Oát (W)

Câu 13. Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là

A. 16kJ

B. 32kJ

C. 20kJ

D. 30kJ

Đáp án: B

Định luật Jun-Lenxo: Q = I2.R.t = 22.200.40 = 32000J

Câu 14. Một điện trở R = 5Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là

A. 0,1A

B. 0,4A

C. 0,2A

D. 0,5A

Đáp án: D

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Câu 15. Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở r = 1,5Ω được mắc với mạch ngoài thành một mạch một điện kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = 4,5V. Cường độ dòng điện mạch chính là

A. 1A

B. 2A

C. 3A

D. 1,5A

Đáp án: A

Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn ta được:

Câu 16. Một điện trở R = 25Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5Ω. Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng

A. 1,6W

B. 23W

C. 4,6W

D. 16W

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng;

Câu 17. Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là

A. 0,25A

B. 0,5A

C. 0,75A

D. 1A

Đáp án: A

Suất điện động 𝛏 bằng số chỉ vôn kế bằng 6V

Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế ⇒ r = 𝛏/I = 3Ω

Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:

Câu 18. Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10Ω đến 100Ω. Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R0 là

A. 10Ω

B. 20Ω

C. 15Ω

D. 25Ω

Đáp án: C

Công suất tiêu thụ điện trên biến trở:

Giải phương trình:

ta được R0 = 5/3Ω hoặc R = 15Ω.

Câu 19. Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0,5Ω. Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là

A. 1Ω

B. 2Ω

C. 3Ω

D. 4Ω

Đáp án: A

Đèn sáng bình thường:

Điện trở đèn:

Cường độ dòng mạch chính:

Giải phương trình ta được:

Câu 20. Bộ nguồn điện gồm hai nguồn ξ1, ξ2 mắc nối tiếp. Điện trở trong của mỗi nguồn đều bằng 0,5Ω; suất điện động của nguồn ξ1 bằng 6V. Mắc bộ nguồn với mạch ngoài là một điện trở R = 9Ω thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn ξ 2 là U2 = 8,25V. Công suất của nguồn ξ2

A. 9W

B. 13,5W

C. 20,25W

D. 22,5W

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch chứa ξ1 và r:

Định luật Ôm toàn mạch:

Công suất trên nguồn ξ2:

Câu 21. Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các

A. electron

B. ion dương

C. electron và “lỗ trống”

D. ion dương, ion âm và electron

Đáp án: A

Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron.

Câu 22. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong

A. kim loại

B. chất điện phân

C. chất khí

D. chất bán dẫn

Đáp án: B

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong kim loại.

Câu 23. Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là

A. 3.10-3g

B. 3.10-4g

C. 0,3.10-5g

D. 0,3.10-4g

Đáp án: A

Khối lượng niken tan khỏi anot là: m = k.q = 3.10-3g

Câu 24. Điều nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?

A. Trong bán dẫn loại p thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron

B. Trong bán dẫn loại n thì mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống

C. Trong bán dẫn tinh khiết thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron

D. Lớp chuyển tiếp p-n có tác dụng chỉnh lưu dòng điện

Đáp án: C

Bán dẫn có tạp chất:

- Bán dẫn loại n: hạt tải điện cơ bản (đa số) là electron, hạt tải điện không cơ bản (thiểu số) là lỗ trống. Bán dẫn loại n được tạo thành do pha tạp các nguyên tố nhóm 5 vào bán dẫn tinh khiết.

- Bán dẫn loại p: hạt tải điện cơ bản (đa số) là lỗ trống, hạt tải điện không cơ bản (thiểu số) là electron. Bán dẫn loại p được tạo thành do pha tạp các nguyên tố hóa trị 3 vào bán dẫn tinh khiết.

Dòng điện chạy qua lớp chuyển tiếp p – n chỉ theo một chiều từ p sang n ⇒ lớp chuyển tiếp p – n có tính chất chỉnh lưu.

Câu 25. Tia lửa điện được ứng dụng trong

A. Hàn điện

B. Động cơ nổ để đốt hỗn hợp khi nổ

C. Làm đèn chiếu sáng

D. Nấu chảy kim loại

Đáp án: B

Trong không khí, tia lửa điện có thể hình thành khi có điện trường rất mạnh, được ứng dụng trong động cơ nổ để đốt hỗn hợp khi nổ.

Câu 26. So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có

A. ion dương

B. ion âm

C. electron

D. ion dương và ion âm

Đáp án: C

So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có electron.

Câu 27. Một bình điện phân có hai điện cực làm bằng đồng được mắc nối tiếp với một biến trở rồi mắc vài hai cực của một bộ nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Cho đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; điện trở của bình điện phân R = 15Ω. Biết trong thời gian 16 phút 5 giấy, khối lượng đồng bám vào catot là 0,256g. Biến trở có giá trị là:

A. 16Ω

B. 30Ω

C. 15Ω

D. 14Ω.

Đáp án: D

Khối lượng đồng bám vào catot là:

Suy ra cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân: I= 0,8A

Mặt khác, cường độ dòng điện trong mạch là:

Suy ra: Rb = 14Ω.

Câu 28. Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng

A. 23,04g

B. 77,76g

C. 230,4g

D. 777,6g

Đáp án: A

Ta có

Mặt khác:

Từ (1), (2): mCu = 23,04g.

Câu 29. Một mạch điện kín bao gồm bộ nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 3Ω mắc song song với biến trở R2. Điều chỉnh biến trở R2 để công suất tiêu thụ trên R2 đạt cực đại. Cường độ dòng điện mạch chính khi đó là

A. 2,4A

B. 4,2A

C. 4A

D. 6A

Đáp án: B

Điện trở mạch ngoài:

Cường độ điện trường trong mạch:

Hiệu điện thế mạch ngoài:

Công suất tiêu thụ trên R2:

Để P2 cực đại thì

Suy ra cường độ dòng điện trong mạch:

Câu 30. Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình ĐI.1, R1 = 2Ω, R3 = 3,2Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R2 là 0,5A. Điện trở R2 có giá trị là

A. 5,2Ω

B. 6Ω

C. 6,4Ω

D. 8Ω

Đáp án: D

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

(I -I2)R1 + I.R3 = U.

Thay U = 12V, ta giải được I = 2,5A

Mặt khác ta có: I2.R2 + I.R3 = U. Giải được R2 = 8Ω.

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: