X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11

Trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện - Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện - Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án năm 2021

Với bài tập trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện - Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 11.

Trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện - Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án năm 2021

Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây là sai ?

A. UAB = I.R2

B. UAB = E – I.(R1 + r)

Đáp án: C

Định luật Ohm cho toàn mạch:

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn phát:

Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa R2:

Câu 2. Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:

A. UAB = -I.(R + r) + E

B. UAB = E – I.(R + r)

C. UAB = I.(R + r) + E

D. UAB = -E – I.(R + r)

Đáp án: C

Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:

Suy ra: UAB = I.(R + r) + E

Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:

A. UAB = -I.(R + r) + E

B. UAB = -I.(R + r) - E

C. UAB = I.(R + r) + E

D. UAB = I.(R + r) – E.

Đáp án: A

Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát:

Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 2Ω; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là

A. UAB = 1V

B. UAB = -13V

C. UAB = 13V

D. UBA = -1V

Đáp án: C

Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:

Suy ra: UAB = I.(R1 + R2 + r) + E = 1.(4,5 + 2 + 0,5) + 6 = 13V

Câu 5. Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là

A. 0,5A

B. 1A

C.1,5A

D.2A

Đáp án: A

Ta thấy UAB > 0 nên dòng điện có chiều đi từ A đến B, do đó E là nguồn thu.

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 6, 7.

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết E1 = 3V, E2 = 12V, r1 = 0,5Ω; r2 = 1Ω; R = 2,5Ω, UAB = 10V.

Câu 6. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 0,25A

B. 0,5A

C. 0,75A

D. 1A

Đáp án: A

Định luật Ohm cho đoạn mạch AB:

Câu 7. Nguồn nào đóng vai trò máy phát, máy thu?

A. E1 và E2 là máy phát

B. E1 và E2 là máy thu

C. E1 phát, E2 thu

D. E1 thu, E2 phát.

Đáp án: C

Dòng điện có chiều đi vào cực âm của nguồn E1 và đi ra cực dương của nguồn E2 nên nguồn E1 là nguồn phát, E2 là máy thu.

Dùng dữ kiện sau để tả lời các câu 8, 9, 10

Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12V, E2 = 6V, R1 = 4Ω, r1 = r2 = 1Ω.

Câu 8. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là

A. 0,5A

B. 1A

C. 1,5A

D. 2A

Đáp án: C

Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

Câu 9. Công suất tiêu thụ của nguồn là

A. Png1 = 6W; Png2 = 3W

B. Png1 = 12W; Png2 = 6W

C. Png1 = 18W; Png2 = 9W

D. Png1 = 24W; Png2 = 12W.

Đáp án: C

Công suất tiêu thụ của nguồn là:

Png1 = E1.I = 12.1,5 = 18W; Png2 = E2.I = 6.1,5 = 9W

Câu 10. Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:

A. 4500J

B. 5400J

C. 90J

D. 540J

Đáp án: B

Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút:

A1 = Png1.t = 18.5.60 = 5400J

Câu 11. Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:

A. Eb = E; rb = r

B. Eb = E; rb = r/n

C. Eb = nE; rb = n.r

D. Eb = n.E; rb = r/n

Đáp án: C

n nguồn giống nhau mắc nối tiếp nên Eb = n.E.

Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc nối tiếp: rb = n.r

Câu 12. Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:

A. Eb = E; rb = r

B. Eb = E; rb = r/n

C. Eb = nE; rb = n.r

D. Eb = n.E; rb = r/n

Đáp án: B

n nguồn giống nhau mắc song song nên Eb = E.

Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song: rb = r/n.

Câu 13. Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng E0, r0. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn Eb và điện trở trong rb có giá trị là

A. Eb = 7E0; rb = 7r0

B. Eb = 5E0; rb = 7r0

C. Eb =7E0; rb = 4r0

D. Eb = 5E0; rb = 4r0

Đáp án: D

Ta có: Eb = 3E0 + 2E0 = 5E0.

rb = 3r0 + 2r0/2 = 4r0

Câu 14. Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5Ω mắc như hình vẽ. Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb có giá trị là:

A. Eb = 24V; rb = 12Ω

B. Eb = 16V; rb = 12Ω

C. Eb = 24V; rb =12Ω

D. Eb = 16V; rb = 3Ω.

Đáp án: D

Eb = 8.E = 8.2 = 16V; rb = 4r + 4r/2 = 6r = 6.0,5 = 3Ω.

Câu 15. Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là

A. Eb = mE; rb = mr

Đáp án: B

Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E0 và điện trở trong r0. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức:

Đáp án: C

Ta có: Eb = n.E; rb = n.r.

Định luật Ohm cho toàn mạch:

Câu 17. Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là

A. I

B. 1,5I

C. I/3

D. 0,75I.

Đáp án: B

Ban đầu:

Thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì:

Câu 18. Cho mạch điện như hình 10.11, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng

A. 2Ω

B. 2,4Ω

C. 4,5Ω

D. 2,5Ω

Đáp án: D

Định luật Ohm cho toàn mạch:

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: