Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án năm 2023
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án năm 2023
Tài liệu tổng hợp 500 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các bài tập trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Vật Lí 7.
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 2 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 2 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 3 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 3 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 4 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 4 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 6 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 7 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 7 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 8 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 8 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 14 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 14 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 15 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 15 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 16 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 17 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 17 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 18 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 18 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 19 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 19 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 20 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 20 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 21 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 21 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 22 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 22 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 23 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 23 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 25 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 25 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 26 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 26 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 27 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 27 + 28 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 29 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 29 có đáp án năm 2023 mới nhất (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 30 có đáp án năm 2023 mới nhất
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 có đáp án năm 2023
Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Vì vật được chiếu sáng.
- Nếu vào lúc trời tối (không có ánh sáng), dù ta mở mắt hướng về phía vật thì mắt cũng không thể nhìn thấy được vật ⇒ Đáp án A sai.
- Mắt người không phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án B sai.
- Vật được chiếu sáng nhưng nếu không có ánh sáng từ vật truyền vào mắt thì mắt không thể nhìn thấy vật ⇒ Đáp án D sai.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời B. Núi lửa đang cháy
C. Bóng đèn đang sáng D. Mặt Trăng
- Mặt Trời, núi lửa đang cháy, bóng đèn đang sáng là nguồn sáng vì đều tự phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án A, B, C sai.
- Mặt Trăng không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng. Sở dĩ ta nhìn thấy Mặt Trăng vì nó hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó ⇒ Đáp án D đúng.
Câu 3: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
D. Các câu trên đều đúng
- Khi một vật nhận được ánh sáng từ vật khác thì vật đó cũng có thể hắt lại ánh sáng vào mắt ta. Mắt ta cũng có thể nhìn thấy vật đó, không nhất thiết vật đó phải là nguồn sáng ⇒ Đáp án A sai.
- Ta không nhìn thấy một vật không phải vì mắt ta không nhận được ánh sáng mà vì đó không phải là ánh sáng phát ra từ vật mà ta cần nhìn ⇒ Đáp án C sai.
- Khi một vật không truyền được ánh sáng của nó đến mắt ta thì ta không nhìn thấy được vật đó ⇒ Đáp án B đúng.
Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
D. Mặt Trời.
- Ngọn nến đang cháy và Mặt Trời là nguồn sáng đồng thời cũng là vật sáng (vì vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng khi chiếu vào nó) ⇒ Đáp án A và đáp án D sai.
- Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời là vật sáng vì mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng Mặt Trời chiếu tới ⇒ Đáp án B sai.
- Vì mảnh giấy đen là vật không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nên mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời không phải là vật sáng ⇒ Đáp án C đúng.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?
A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.
B. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối
C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy
D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng
Miếng bìa đen là vật không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Khi dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa màu đen được đặt lên trên vật sáng (tờ giấy xanh) ⇒ Đáp án A sai.
- Khi đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa đen được đặt trước vật sáng (ngọn nến đang cháy) ⇒ Đáp án C sai.
- Khi đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa đen được đặt trước vật sáng (ánh nắng Mặt Trời là nguồn sáng đồng thời cũng là vật sáng) ⇒ Đáp án D sai.
- Trong phòng tối thì không có ánh sáng nên ta sẽ không nhận biết được miếng bìa màu đen ⇒ Đáp án B đúng.
Câu 6: Ta nhìn thấy quyển sách màu đỏ vì
A. Bản thân quyển sách có màu đỏ
B. Quyển sách là một vật sáng
C. Quyển sách là một nguồn sáng
D. Có ánh sáng đỏ từ quyển sách truyền đến mắt ta
Điều kiện để nhìn thấy quyển sách màu đỏ:
+ Phải có ánh sáng từ quyển sách phát ra.
+ Ánh sáng từ quyển sách phát ra phải truyền được đến mắt ta.
⇒ Đáp án A, B, C sai. Đáp án D đúng.
Câu 7: Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng
C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng
D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng
Gương không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng. Gương được gọi là vật sáng vì nó là vật được chiếu sáng và hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó.
⇒ Đáp án A, B, C sai. Đáp án D đúng.
Câu 8: Giải thích vì sao trong phòng có của gỗ đóng kín, không bật đèn, ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?
Vì mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng mà ban đêm không bật đèn thì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy ⇒ Không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt vào mắt ⇒ Ta không nhìn thấy mảnh giấy.
Câu 9: Ban đêm, trong phòng tối, ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn. Hãy bố trí một thí nghiệm để kiểm tra xem điểm sáng đó có phải là nguồn sáng không.
Tìm cách đảm bảo không cho ánh sáng từ bất cứ nơi nào trong phòng chiếu lên điểm sáng trên bàn, nếu ta vẫn nhìn thấy điểm sáng thì đó là nguồn sáng.
Ví dụ: Dùng một thùng cattong kín úp lên điểm sáng và khoét một lỗ nhỏ sao cho ánh sáng không truyền vào trong được. Nếu điểm sáng vẫn sáng thì nó là nguồn sáng, ngược lại nếu điểm sáng không sáng nữa thì nó là vật hắt lại ánh sáng.
Câu 10: Tại sao trong phòng tối, khi bật đèn, mặc dù quay lưng với bóng đèn nhưng ta vẫn nhìn thấy các vật ở trước mặt?
Trong phòng tối khi bật đèn, mặc dù ta quay lưng với bóng đèn nhưng vẫn có ánh sáng truyền từ bóng đèn vào các vật và hắt lại đến mắt ta nên mắt ta vẫn nhìn thấy các vật ở trước mặt.
Câu 11: Nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gôm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Câu 12 : Vì sao ta nhìn thấy một vật
A. Vì mở mắt hướng về vật
B. Vì mắt phát ra tia sáng
C. Vì ánh sáng truyền từ vật vào mắt ta
D. Vì vật chiếu sáng
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13 : Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật đó ở trước mắt.
B. Khi vật đó phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật tới mắt.
D. Khi có đầy đủ 3 yếu tố trên.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14 : Khi nào ta không nhìn thấy một vật?
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng.
B. Ánh sáng từ vật đó không truyền đến mắt ta.
C. Ánh sáng từ mắt không truyền đến vật.
D. Vật đó là nguồn sáng.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta, vậy ánh sáng từ vật đó không truyền vào mắt ta thì ta không nhìn thấy vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 : Ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. Khi vật đó màu đen
B. Khi vật đó màu sáng
C. Khi vào buổi tối
D. Khi ánh sáng truyền vào mắt ta
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Đáp án cần chọn là: D
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 2 có đáp án năm 2023
Câu 1: Chiếu một chùm ánh sáng hẹp vào mặt một tấm gỗ phẳng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm gỗ.
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm gỗ theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm gỗ theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không truyền qua được tấm gỗ.
- Theo định luật phản xạ ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng ⇒ Đáp án B và đáp án C sai.
- Tấm gỗ không cho ánh sáng truyền qua ⇒ Đáp án A sai, đáp án D đúng.
Câu 2: Chùm sáng…………. gồm các tia sáng…….. trên đường truyền của chúng. Chọn các cụm từ cho sau đây, điền vào chỗ trống của câu trên theo thứ tự cho đầy đủ.
A. Phân kỳ; giao nhau B. Hội tụ; loe rộng ra
C. Phân kỳ; loe rộng ra D. Song song; giao nhau
Chùm sáng hội tụ ⇒ giao nhau ⇒ Đáp án B sai
Chùm sáng phân kỳ ⇒ loe rộng ra ⇒ Đáp án A sai
Chùm sáng song song ⇒ không giao nhau ⇒ Đáp án D sai
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 3: Các chùm sáng nào ở hình vẽ dưới đây là chùm sáng hội tụ?
A. Hình a và b B. Hình a và c
C. Hình b và c D. Hình a, c và d
Ta xác định các loại chùm sáng dựa vào các mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng.
- Hình a các tia sáng giao nhau tại một điểm ⇒ Chùm sáng hội tụ
- Hình b các tia sáng không giao nhau ⇒ Chùm sáng song song
- Hình c các tia sáng giao nhau tại một điểm ⇒ Chùm sáng hội tụ
- Hình d các tia sáng loe rộng ra ⇒ Chùm sáng phân kì
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 4: Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào vẽ đúng đường truyền của ánh sáng từ không khí (1) vào nước (2)?
- Theo định luật phản xạ ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng ⇒ Đáp án A và đáp án D sai.
- Ánh sáng truyền đi trong hai môi trường: Nếu cả hai môi trường đều trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo hai nửa đường thẳng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường đó ⇒ Đáp án C sai, đáp án B đúng.
Câu 5: Chọn một phát biểu không đúng về đường truyền của tia sáng:
A. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
C. Trong môi trường đồng tính nhưng không trong suốt, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
D. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
- Nếu môi trường đó là trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng ⇒ Đáp án B loại
- Nếu môi trường đó là trong suốt và không đồng tính hoặc đồng tính nhưng không trong suốt thì ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng ⇒ Đáp án A và C loại
Vậy đáp án không đúng là D.
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng.
B. Chùm sáng hội tụ là chùm trong đó các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.
C. Chùm sáng sau khi hội tụ sẽ trở thành chùm sáng phân kì.
D. Người ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng.
- Không phải lúc nào ánh sáng cũng truyền đi theo đường thẳng. Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng với điều kiện môi trường truyền ánh sáng phải trong suốt và đồng tính ⇒ Đáp án A sai.
- Các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm là chùm sáng phân kì ⇒ Đáp án B sai.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng ⇒ Đáp án D sai.
- Mỗi tia sáng trong chùm sáng hội tụ tiếp tục truyền thẳng sau khi giao nhau nên chúng sẽ loe rộng ra (chùm sáng phân kì) ⇒ Đáp án C đúng.
Câu 7: Tại sao vào những ngày nắng nóng gay gắt của mùa hè, lúc gần trưa hoặc đầu buổi chiều, mặt đường nhựa có lúc trông loang loáng như vũng nước.
Vào những ngày nắng gắt của mùa hè, mặt đường nhựa rất nóng và làm cho các lớp không khí càng gần với nó càng có nhiệt độ cao. Lúc này môi trường không khí tuy là trong suốt nhưng không đồng tính nữa. Do đó các tia sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đường không còn truyền theo đường thẳng nữa mà bị uốn cong dần và một phần bị hắt lại đi đến mắt ta. Vì vậy ta trông mặt đường lúc đó loang loáng như có vũng nước.
Câu 8: Dựa vào hình vẽ dưới đây em hãy cho biết mắt ta có thể nhìn thấy viên bi ở đáy ly (làm bằng sứ) hay không? Tại sao? Muốn nhìn thấy được viên bi đó thì mắt ta phải đặt ở vị trí nào? Hãy vẽ hình để minh họa.
Ta biết mắt chỉ nhìn thấy viên bi khi ánh sáng từ nó truyền đến mắt ta. Nhưng trong trường hợp này thì ánh sáng truyền theo đường thẳng đến mắt đã bị thành ly chắn lại. Vì vậy mắt ta không thể nhìn thấy viên bi ở đáy ly.
Muốn nhìn thấy được viên bi thì mắt ta phải đặt trong khoảng nhìn thấy được biểu diễn trên hình vẽ. Vì khi đặt mắt trong khoảng đó thì ánh sángtừ viên bi truyền thẳng được đến mắt ta.
Câu 9: Làm thế nào để đóng đươc 3 cái cọc cho thẳng hàng mà không cần dùng thước hoặc một vật nào khác để gióng hàng? Tại sao lại có thể làm như vậy?
∗ Để đóng được ba cái cọc thẳng hàng ta có thể làm theo thứ tự dưới đây:
- Đóng cọc thứ nhất và cọc thứ hai tại hai vị trí A và B thích hợp.
- Bịt một mắt, đặt cọc thứ ba trước mắt còn lại và hướng nhìn về phía có cọc thứ nhất và cọc thứ hai.
- Xê dịch cọc thứ ba sao cho mắt chỉ thấy cọc thứ ba mà không thấy cọc thứ nhất và cọc thứ hai vì bị cọc thứ ba che khuất.
- Đóng cọc thứ ba tại vị trí đó.
Vậy ta đã đóng được ba cái cọc thẳng hàng
∗ Giải thích:
Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên khi ba cọc được đóng thẳng hàng thì mắt và ba cọc đều nằm trên một đường thẳng. Khi đó ánh sáng truyền từ cọc thứ nhất và cọc thứ hai đến mắt ta đã bị cọc thứ ba chặn lại, kết quả là mắt không nhìn thấy cọc thứ nhất và cọc thứ hai.
Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng về “Định luật truyền thẳng ánh sáng”.
A. Trong một môi trường trong suốt và không đổi ánh sáng truyền đi theo đường gấp khúc
B. Trong một môi trường trong suốt và thay đổi ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
C. Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
D. Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường gấp khúc
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : Định luật truyền thẳng ánh sáng là:
A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C. Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
D. Ánh sáng luôn đi theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12 : Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:
A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác
C. Trong môi trường trong suốt
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Ta có: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Đường cong bất kì
B. Đường dích dắc
C. Đường thẳng
D. Cả A, B, C đều đúng.
Ta có: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14 : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng:
A. Chùm sáng
B. Hạt sáng
C. Bó sáng
D. Tia sáng
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15 : Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng chùm sáng
B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng hạt sáng
C. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng bó sáng
D. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng
Đáp án cần chọn là: D