X

Trắc nghiệm Vật Lí 7

Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất


Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất

Bài 1 : Cường độ dòng điện cho ta biết:

A. Độ mạnh yếu của dòng điện

B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra

C. Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên

D. Tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Ta có: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2 : Chọn phát biểu đúng:

A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh yếu của dòng điện

B. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do nguồn điện nào gây ra

C. Cường độ dòng điện cho ta biết dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên

D. Cường độ dòng điện cho ta biết tác dụng nhiệt hoặc hóa học của dòng điện

Ta có: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3 : Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng:

A. Ampe kế

B. Vôn kế

C. Con chạy

D. Cân

Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4 : Chọn câu trả lời đúng:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Hiệu điện thế

C. Cường độ dòng điện

D. Điện thế

Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5 : Dụng cụ đo cường độ dòng điện là:

A. Vôn kế

B. Ampe kế

C. Oát kế

D. Lực kế

Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 6 : Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc:

A. Ampe kế song song với vật dẫn

B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn

C. Vôn kế song song với vật dẫn

D. Vôn kế nối tiếp với vật dẫn

Ta có: Để đo cường độ dòng điện, cần mắc chốt dương (+) của ampe kế về phía cực dương của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế về phía cực âm của nguồn điện (để cho chiều dòng điện đi từ chốt dương đến chốt âm của ampe kế)

Hay nói cách khác: Để đo cường độ dòng điện qua vật dẫn, ta mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn

Đáp án cần chọn là: B

Bài 7 : Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Để đo cường độ dòng điện qua vật dẫn, ta mắc ....................với vật dẫn.

A. Ampe kế song song

B. Ampe kế nối tiếp

C. Vôn kế song song

D. Vôn kế nối tiếp

Ta có: Để đo cường độ dòng điện, cần mắc chốt dương (+) của ampe kế về phía cực dương của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế về phía cực âm của nguồn điện (để cho chiều dòng điện đi từ chốt dương đến chốt âm của ampe kế)

Hay nói cách khác: Để đo cường độ dòng điện qua vật dẫn, ta mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8 : Một bóng đèn mắc trong mạch sẽ:

A. Sáng yếu khi có dòng điện

B. Không sáng khi dòng điện bình thường

C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu

D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn

Ta có: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

⇒ Khi cường độ dòng điện yếu thì đèn sẽ sáng yếu

A, B, D – sai

C – đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 9 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Dòng điện chạy qua đèn có ………… thì đèn ……….

A. Cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh

B. Cường độ càng lớn, càng sáng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng sáng mạnh

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng mạnh

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10 : Đơn vị của cường độ dòng điện là:

A. Ampe (A)

B. Vôn (V)

C. Niuton (N)

D. Culong (C)

Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe – kí hiệu A

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11 : Ampe (A) là đơn vị đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Mức độ của dòng điện

C. Cường độ dòng điện

D. Khả năng của dòng điện

Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe – kí hiệu A

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12 : Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10A → 2,20A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN như nào?

A. 3A – 0,2A

B. 30mA – 0,1mA

C. 300mA – 2mA

D. 4A – 1mA

Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10A → 2,20A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN là: 4A − 1mA

Đáp án cần chọn là: D

Bài 13 : Để đo được dòng điện trong khoảng 0,50A → 4,0A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN như nào?

A. 5A – 1mA

B. 30mA – 0,1mA

C. 300mA – 2mA

D. 4A – 1mA

Để đo được dòng điện trong khoảng 0,50A → 4,0A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN là: 5A − 1mA

Đáp án cần chọn là: A

Bài 14 : Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

A. 1,75A

B. 0,45A

C. 1,55A

D. 3,1A

Để đèn sáng bình thường ⇒ cường độ dòng điện trong mạch phải bằng với cường độ định mức của đèn

⇒ Số chỉ của ampe kế phải chỉ 1,55A

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15 : Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 2A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

A. 1,75A

B. 0,45A

C. 1,55A

D. 2A

Để đèn sáng bình thường ⇒ cường độ dòng điện trong mạch phải bằng với cường độ định mức của đèn

⇒ Số chỉ của ampe kế phải chỉ 2A

Đáp án cần chọn là: D

Bài 16 : Chọn phương án sai.

Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

A, B, D – đúng

C – sai vì: Khi dòng điện trong mạch có cường độ lớn => tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người càng mạnh

Đáp án cần chọn là: C

Bài 17 : Chọn câu đúng:

Dòng điện trong mạch có cường độ nhỏ, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

A – sai vì: Khi dòng điện trong mạch có cường độ lớn ⇒ Tác dụng từ trên nam châm điện càng yếu

B – sai vì: Khi dòng điện trong mạch có cường độ lớn ⇒ Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng yếu

C – đúng

D – sai vì: Khi dòng điện trong mạch có cường độ lớn ⇒ Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng yếu

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18 : Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện. Khi đó:

A. Số chỉ hai ampe kế là như nhau

B. Ampe kế đầu có chỉ số lớn hơn

C. Ampe kế sau có chỉ số lớn hơn

D. Số chỉ hai ampe kế khác nhau

Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện.

Khi đó, số chỉ của hai ampe kế trong mạch là như nhau

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19 : Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện:

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

A. Hình A

B. Hình B

C. Hình C

D. Hình D

Kí hiệu của ampe kế trong sơ đồ mạch điện:

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 20 : Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, cách mắc ampe kế trong mạch nào sau đây là sai?

Bài tập Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện | Trắc nghiệm Vật Lí 7 có đáp án

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ta có: Để đo cường độ dòng điện, cần mắc chốt dương (+) của ampe kế về phía cực dương của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế về phía cực âm của nguồn điện (để cho chiều dòng điện đi từ chốt dương đến chốt âm của ampe kế). Hay nói cách khác, để đo cường độ dòng điện ta mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn

⇒ Các cách mắc 1, 2, 4: đúng, cách mắc số 3 sai (vì ampe kế được mắc song song với vật dẫn và nguồn)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 21 : Chọn phương án sai?

A. 1A = 1000mA

B. 1A = 103 mA

C. 1mA = 103 A

D. 1mA = 0,001A

1mA = 0,001A = 10 -3A

1A = 1000mA

Ta suy ra các phương án:

A, B, D – đúng

C – sai

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22 : Chọn đáp số sai:

A. 1,5A = 1500mA

B. 0,15A = 150mA

C. 125mA = 0,125A

D. 1250mA = 12,5A

Ta có:

1mA = 0,001A = 10 -3A

1A = 1000mA

Ta suy ra các phương án:

A, B, C – đúng

D – sai

Đáp án cần chọn là: D

Bài 23 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Dòng điện chạy qua đèn có …. thì đèn ….

A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng

B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng cháy sáng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 24 : Chọn đáp số đúng:

A. 1,25A = 125mA

B. 0,125A = 1250mA

C. 125mA = 0,125A

D. 1250mA = 12,5A

Ta có:

1mA = 0,001A = 10 -3A

1A = 1000mA

Ta suy ra:

1,25A = 1250mA

0,125A = 125mA

125A = 1250mA

125A = 1250mA

⇒ A, B, D – sai

C – đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 25 : Chọn đáp án đúng:

A. 0,175A = 1750mA

B. 0,175A = 175mA

C. 250mA = 2,5A

D. 2500mA = 25A

Ta có:

1mA = 0,001A = 10 -3A

1A = 1000mA

Ta suy ra:

+ 0,175A = 1750mA

+ 0,175A = 175mA

+ 250mA = 0,25A

+ 2500mA = 2,5A

⇒ A, C, D – sai

B – đúng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 26 : Chọn câu trả lời đúng. Để đo cường độ dòng điện 15mA, nên chọn Ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất?

A. 2mA

B. 20mA

C. 200mA

D. 2A

Để đo cường độ dòng điện 15mA , nên chọn ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất là 20mA

Đáp án cần chọn là: B

Bài 27 : Chọn ampe có giới hạn đo phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua đèn 1,2A.

A. 1,5A

B. 1,0A

C. 0,5A

D. 50mA

Để đo cường độ dòng điện 1,2A , nên chọn ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất là 1,5A

Đáp án cần chọn là: A

Bài 28 : Chọn câu trả lời đúng. Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-)

A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện

B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

D. Câu B và C đúng

Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

Đáp án cần chọn là: D

Bài 29 : Trên ampe kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

Đáp án cần chọn là: A

Bài 30: : Cường độ dòng điện được kí hiệu là

A. V       B. A       C. U       D. I

Cường độ dòng điện được kí hiệu là I ⇒ Đáp án D

Bài 31: Ampe kế là dụng cụ để đo:

A. cường độ dòng điện

B. hiệu điện thế

C. công suất điện

D. điện trở

Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện ⇒ Đáp án A

Bài 32: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.

B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.

C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.

D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện ⇒ Đáp án B

Bài 33: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.

B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.

C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.

D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.

Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt ⇒ Đáp án A.

Bài 34: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.

B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.

D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng mạnh ⇒ Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn có liên hệ với nhau ⇒ Đáp án D

Bài 35: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

A. Ampe kế có giới hạn đo 1 A.

B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A

C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA

D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A

Ampe kế phải có giới hạn đo ⟩ 0,35A.⇒ Có 3 trường hợp thỏa mãn với trường hợp 2A và 1A nếu dùng thì sai số lớn ⇒ Ta dùng Ampe kế có GHĐ là 0,5A ⇒ Đáp án B

Bài 36: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

A. 32 A       B. 0,32 A       C. 1,6 A       D. 3,2 A

Độ chia nhỏ nhất của ampe kế này là: 5⁄25 = 0,2A

Khi kim chỉ thị ở khoảng thứ 16 thì số chỉ của ampe kế là: 0,2.16 = 3,2 A

⇒ Chọn D

Bài 37: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

A. 1,28A = 1280mA.

B. 32mA = 0,32A.

C. 0,35A = 350mA.

D. 425mA = 0,425A.

32 mA = 0,032 A ⇒ Đáp án B

Bài 38: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.

B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.

C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.

D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Trên ampe kế không có sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện ⇒ Đáp án B

Bài 39: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A

B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.

C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA ⇒Đáp án B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: