X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 3: Mái trường mến yêu - Kết nối tri thức


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 3: Mái trường mến yêu

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 3: Mái trường mến yêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 3: Mái trường mến yêu - Kết nối tri thức




1. Tôi đi học

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. tôi, đi học, hôm nay

b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường

Trả lời:

a. Hôm nay tôi đi học.

b. Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. iêm hay im?

Ch... hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu ..nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau kh........ cái bàn xuống cuối lớp.

Trả lời:

a. iêm hay im?

Chim hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp.

Câu 2 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:


Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.


Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.


Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Trả lời:


Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.

X

Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.


Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Câu 3 ( Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ

a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ

b. tả con đường làng

c. tả gương mặt của thầy giáo

Trả lời:

a. Tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ: mẹ âu yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng

b. Con đường làng: dài và hẹp

c. Thầy giáo có gương mặt hiền từ

Câu 4 (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đọc

Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình.

a. Câu chuyện kể về điều gì?

cảnh nhà thỏ trồng cà rốt

tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

phải xin phép bố mẹ

nhớ đi lề đường bên phải

phải chăm chỉ học hành

Trả lời:

a. Câu chuyện kể về điều gì?

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

nhớ đi lề đường bên phải

2. Đi học

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạ

Trả lời:

Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

– Mẹ có biết ở (lớp/ nớp

Bạn (Hoahoa) ........... không học bài 

(Sáng/ Sán) ............ nay cô giáo 

gọi Đứng dậy (đ/ đõ) .......... bừng tai. 

(Theo Tô Hà

Trả lời:

– Mẹ có biết ở lớp

Bạn Hoa không học bài 

Sáng nay cô giáo gọi 

Đứng dậy đỏ bừng tai. 

                            ( Theo Tô Hà )

Câu 2 ( Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

 Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 


Em ướt mơ trở thành cô giáo. 


Em ước mơ trở thành cô giáo. 


Em ước mơ chở thành cô giáo. 

Trả lời:


Em ướt mơ trở thành cô giáo. 

X

Em ước mơ trở thành cô giáo. 


Em ước mơ chở thành cô giáo. 

3. Hoa yêu thương

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi(Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo

b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

Trả lời:

a. Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.

b. Chúng tôi treo tranh lên tường.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. oay hay oai?

- Cô bé x... một vòng trên sân khấu.

- Những củ kh...... lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ng...

- Các bạn ngồi ng........ ngắn vào bàn học.

c. uy hay ui?

- Ngày khai trường thật là v........

- Em cài h... hiệu Đội lên ngực áo.

Trả lời:

a. oay hay oai?

- Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.

- Những củ khoai lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy

- Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.

C. uy hay ui?

- Ngày khai trường thật là vui

- Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo.

Câu 2 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:


Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.


bức tranh được đính lên bảng.


Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Trả lời:

X

Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.


bức tranh được đính lên bảng.


Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Câu 3 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Khi thầy viết (bảng/ bản) ..

Bụi (phấn/ phấng) ............... rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục ( giảng/giản) ............

Có hạt bụi nào (Vươn/ Vương) ............... trên tóc thầy

(Theo Lê Văn Lộc)

Trả lời:

Khi thầy viết bảng

Bụi phấn rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục giảng

Có hạt bụi nào vương trên tóc thầy

(Theo Lê Văn Lộc)

Câu 4 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Hoa yêu thương từ ngữ thể hiện

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận

Trả lời:

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ : Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng còn Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết: nắn nót

Câu 5 (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mái trường mến yêu | Kết nối tri thức

Trả lời:

Cô giáo đang hướng dẫn các bạn làm bài.

4. Cây bàng và lớp học

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng

Trả lời:

Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô

Bài tập tự chọn

Câu  1 (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học từ ngữ có tiếng chứa vần oe, uê 

Trả lời:

xòe, xum xuê, cây vạn tuế, vàng hoe, ...

Câu 2 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Góc phố có một cây bàng (dà/ già) ......... . Cây bàng ấy dáng hơi (nghiên/ nghiêng) ............ chứ không đứng thẳng như những cây khác. (Táng/ Tán) ........... lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là (chiết/ chiếc) ............ Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. 

(Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm) 

Trả lời:

Góc phố có một cây bàng già. Cây bàng ấy dáng hơi nghiêng chứ không đứng thẳng như những cây khác. Tán lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là chiếc Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. 

(Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm) 

5. Bác trống trường

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mái trường mến yêu | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mái trường mến yêu | Kết nối tri thức

Câu 2 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm

b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết

Trả lời:

a. Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.

b. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu t......

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu d... sân trường.

Trả lời:

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu tuổi

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu dưới sân trường.

Câu 2 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mở ....(trang/ tran) vở mới

Chép bài đầu ...... (lăm/ năm)

Tay cứ .. ... (run run/ dun dun)

Mực ơi, thơm quá!


Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan ... (trong/ chong tay)

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua”... (sao/ xao) được?

(Theo Cao Xuân Sơn)

Trả lời:

Mở trang vở mới

Chép bài đầu năm

Tay cứ run run

Mực ơi, thơm quá!


Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan trong tay

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua” sao được?

(Theo Cao Xuân Sơn)

Câu 3 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mái trường mến yêu | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Mái trường mến yêu | Kết nối tri thức

6. Giờ ra chơi

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chép bài Giờ ra chơi, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng. 

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 


Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 

Trống báo giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Xếp sách vở mau thôi

Uà ra ngoài sân nắng

Câu  2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện 

Trả lời:

Dương và Tân đang đọc truyện

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 

a. Sân trường ......................... tiếng cười nói. (thánh thót/ thủ thỉrộn vang) 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ................... mồ hôi. (khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm) 

Trả lời:

a. Sân trường rộn vang tiếng cười nói. 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ướt đẫm mồ hôi. 

Câu 2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi 

Trả lời:

Nhảy dây là hoạt động em thường chơi nhất trong mỗi giờ ra chơi.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: