X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 7: Thế giới trong mắt em

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 7: Thế giới trong mắt em sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức




1. Tia nắng đi đâu?

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức

Trả lời:

Ông mặt trời chiếu tia nắng xuống mọi vật.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống

a. x hay s?

Những tia nắng rực rỡ làm ...áng bừng không gian.

b. ay hay ây?

Những giọt nắng len lỏi vào từng tán c......

Trả lời:

a. x hay s?

Những tia nắng rực rỡ làm sáng bừng không gian.

b. ay hay ây?

Những giọt nắng len lỏi vào từng tán cây

Câu 2 ( Trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Mặt trời lên, những tia (nắng/ náng) .......... vàng tươi đánh thức mọi vật. Cô ốc chọn cho mình chỗ (ấm áp/ ấm át) .................. Cô nằm cuộn tròn, chìm vào giấc ngủ. Hôm nay là (chủ nhật/ chũ nhật) ................... của cô. Cô ngủ lấy sức để làm việc cho cả tuần

Trả lời:

Mặt trời lên, những tia nắng vàng tươi đánh thức mọi vật. Cô ốc chọn cho mình chỗ ấm áp. Cô nằm cuộn tròn, chìm vào giấc ngủ. Hôm nay là chủ nhật của cô. Cô ngủ lấy sức để làm việc cho cả tuần.

2. Trong giấc mơ buổi sáng

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức

Trả lời:

Em bé đang ngủ mơ về thế giới vũ trụ.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Trong giấc mơ buổi sáng từ 1 ngữ có tiếng chứa vần ât, âc

Trả lời:

Giấc mơ, lất phất, quả gấc, bậc thang, nước cất, tấc đất, gió bấc...

Câu 2 ( Trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Những ngày (suân/ xuân) .............. đã bắt đầu. Ánh (nắng/ lắng) .............. chan hoà phủ trên cây. Những vạt cỏ (chở lại/ trở lại) ....... non tươi, (xanh/ sanh) ................. mơn mởn khắp mặt đất. Có xuân nhấm ngọt như đường phèn.

(Theo Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

Trả lời:

Những ngày xuân đã bắt đầu. Ánh nắng chan hoà phủ trên cây. Những vạt cỏ trở lại non tươi, xanh mơn mởn khắp mặt đất. Có xuân nhấm ngọt như đường phèn.

(Theo Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

3. Ngày mới bắt đầu

Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc

b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu

Trả lời:

a. mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc

b. tia nắng chiếu qua ô cửa sổ

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ và viết lại

đỏ rực

đỏ dực


tia lắng

tia nắng


cửa sổ

cửa xổ


dặng cây

rặng cây


Trả lời:

đỏ rực

đỏ dực

đỏ rực

tia lắng

tia nắng

tia nắng

cửa sổ

cửa xổ

cửa sổ

dặng cây

rặng cây

rặng cây

Câu 2 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ điền vào chỗ trống

a. Nắng ........ qua cửa sổ vào nhà. (tung/ chiếu/ chạy)

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng ............... (nói/ hót/ cười)

c. Nắng chiếu vào .............. gà. (tổ/ chuồng/ nhà)

Trả lời:

a. Nắng chiếu qua cửa sổ vào nhà.

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót

c. Nắng chiếu vào chuồng

Câu 3 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc

a. từ ngữ chỉ hoạt động của nắng

b. câu văn nói về hoạt động của đàn gà

Trả lời:

a. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật

b. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi

Câu 4 ( Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức

Trả lời:

Gia đình tập thể dục.

4. Hỏi mẹ

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng

Trả lời:

Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Nửa đêm, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng (đánh/ đáng) ... thức bé dậy. (Chúng/ chúng) ............... leo lên chiếc trực thăng bằng (nhựa/ nhụa) ........... ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống (chiếc/ chiết) ... giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh (thức/ thứt) ............ bé dậy.

Trả lời:

Nửa đêm, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng đánh thức bé dậy. Chúng leo lên chiếc trực thăng bằng nhựa ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống chiếc giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh thức bé dậy.

Câu 2 ( Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức

Trả lời:

- HS tham khảo các câu sau:

Chị gió thổi những em đám mây bay đi chơi xa.

Các bạn nhỏ đám mây đang được cô gió thổi đi chơi xa.

Trên bầu trời, cô gió thổi thật mạnh để đưa các bạn mây đi chơi.


5. Những cánh cò

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào

b. xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng

Trả lời:

a. Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng.

b. Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về.

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

1. Điền vào chỗ trống

a. uôt hay uôc?

Sớm mùa đông, những cơn gió lạnh b... ùa về.

b. ăn hay ăng?

Tr.....ơi từ đâu đến?

Hay từ cánh rừng xa.

Trả lời:

a. uôt hay uôc?

Sớm mùa đông, những cơn gió lạnh buốt ùa về.

b. ăn hay ăng?

Trăng ơi từ đâu đến?

Hay từ cánh rừng xa.

Câu 2 ( Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Cây xanh làm cho không khí (xạch/ sạch) ............. hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để (trồng/ chồng) .............. được cây lớn thì phải mất nhiều năm (dòng/ ròng) ................ Hãy cùng nhau bảo vệ cây (xanh/ sanh), trồng thêm cây xanh bạn nhé.

Trả lời:

Cây xanh làm cho không khí sạch hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để trồng được cây lớn thì phải mất nhiều năm dòng. Hãy cùng nhau bảo vệ cây xanh, trồng thêm cây xanh bạn nhé.

Câu 3 ( Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Tìm trong bài đọc Những cánh cò từ ngữ thể hiện

a. vẻ đẹp của đàn cò trắng đang bay

b. màu sắc của bầu trời

c. các hoạt động của loài cò

Trả lời:

a. từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới

b. bầu trời trong xanh

c. hàng ngày cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm

Câu 4 ( Trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 7: Thế giới trong mắt em - Kết nối tri thức

Trả lời:

Các bạn học sinh đang vệ sinh lớp học.

6. Buổi trưa hè

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Giải câu đố 

Hoa gì nở giữa mùa hè

Trong đầm thơm ngát, lá che được đầu?

Trả lời:

Hoa sen

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền vào chỗ trống 

a. ich hay ic? 

Bà thường kể chuyện cổ t.... cho Hà nghe. 

b. ong hay ông? 

Trăng h....như quả chín 

Lửng lơ lên trước nhà. 

Trả lời:

a. ich hay ic? 

Bà thường kể chuyện cổ tích cho Hà nghe. 

b. ong hay ông? 

Trăng hồng như quả chín 

Lửng lơ lên trước nhà. 

Câu 2 ( Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 


Mùa thu hao cúc nở rộ. 


Mùa hè nắng chói chang. 


Mùa đông thời tiết rất lạnh,

Trả lời: 


Mùa thu hao cúc nở rộ. 

X

Mùa hè nắng chói chang. 


Mùa đông thời tiết rất lạnh,

Câu 3 ( Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Viết một câu về điều em thích ở mùa hè 

Trả lời:

Hè về, em được nghỉ học để về quê thăm ông bà.

7. Hoa phượng

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa 

Trả lời:

Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường

Bài tập tự chọn

Câu 1 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 

a. Quả ớt .................... (nhanh nhẹn/ nóng bức/ đỏ tươi). 

b. Bầu trời . ................. (cũ rích/ chậm chạp/ trong xanh). 

c. Xoài chín . .... (trắng tinh/ vàng ửng/ xanh ngắt). 

Trả lời:

a. Quả ớt đỏ tươi.

b. Bầu trời trong xanh.

c. Xoài chín vàng ửng.

Câu 2 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Điền trch,l / n vào chỗ trống 

a. Tia ...ớ....oé sáng trên bầu trời. 

b. Tiếng mưa rơi ...ộp độp trên mái nhà. 

c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát tron..ẻo.

Trả lời:

a. Tia chp loé sáng trên bầu trời. 

b. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. 

c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát trong trẻo.

Câu 3 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Chọn từ đúng điền vào chỗ trống 

Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu/ bé xiếu) ... như lá me. Một hôm, trên những cành (cây/ cay) ............. xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu (láná) ............. . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ) .............. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn (mắc/ mắt) ............ lửa. 

(Theo Xuân Diệu, Hoa học trò) 

Trả lời:

Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, bé xíu như lá me. Một hôm, trên những cành cây xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng nở. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn mắt lửa. 

(Theo Xuân Diệu, Hoa học trò) 

Câu 4 ( Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )

Đặt câu với các từ ngữ: hoa phượng, cây phượng 

Trả lời:

Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.

Cây phượng sừng sững như chiếc ô khổng lồ.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: