Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 5: Bài học từ cuộc sống - Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 5: Bài học từ cuộc sống
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 5: Bài học từ cuộc sống sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
1. Kiến và chim bồ câu
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bồ câu
b. kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là
Trả lời:
a. Kiến và chim bồ câu cảm ơn nhau.
b. Kiến và chim bồ câu là câu chuyện hay.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. âu hay au?
Những chú chim bồ c... đang bay lượn trên bầu trời.
b. ay hay ai?
Kiến h... đi kiếm ăn theo đàn.
Trả lời:
a. âu hay au?
Những chú chim bồ câu đang bay lượn trên bầu trời.
b. ay hay ai?
Kiến hay đi kiếm ăn theo đàn.
Câu 2 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng
Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. |
|
Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. |
|
kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp. |
Trả lời:
Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến. |
|
X |
Mọi người cần giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. |
kiến vui sướng vì đã cứu được người giúp. |
Câu 3 ( Trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Gà con cùng vịt con ra (vườn/ vường) ......... tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được (khiến/ khiếng) ..... gà con tức giận. Vịt con (buồn bã/ buồn bả) .... bỏ ra phía bờ ao mò (tôm/ tôn) ................ tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu ............... (kứu/ cứu). Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.
Trả lời:
Gà con cùng vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân vịt có màng nên không bới đất được khiến gà con tức giận. Vịt con buồn bã bỏ ra phía bờ ao mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình nhảy ra định về gà con. Thấy vậy gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, cõng gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn.
Câu 4 ( Trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với tranh
Trả lời:
Gà và kiến đang chơi đùa với nhau.
2. Câu chuyện của rễ
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi (Trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
quý, chúng ta, đức tính, những, cần học
Trả lời:
Chúng ta cần học những đức tính quý.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. tr hay ch?
Nước ....ảy róc rách suốt ngày đêm.
b. s hay x?
Nắng chiếu ....uyên qua cửa kính.
C. ng hay ngh?
Bạt ...àn rừng cây nối tiếp nhau.
Trả lời:
a. tr hay ch?
Nước chảy róc rách suốt ngày đêm.
b. s hay x?
Nắng chiếu xuyên qua cửa kính.
C. ng hay ngh?
Bạt ngàn rừng cây nối tiếp nhau.
Câu 2 ( Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong hoặc ngoài bài thơ Câu chuyện của rễ từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng d/ r/ gi
Trả lời:
Rễ, già, giàn, giàu, cá, cờ, cua, cốm, dê, da....
3. Câu hỏi của sói
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi (Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều, ác
b. vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì
Trả lời:
a. Sóc vui vẻ vì không làm điều ác
b. Sóc vui vẻ vì có nhiều bạn bè
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. ươu hay iêu?
Bên suối, bầy h... đang uống nước.
b. ng hay ngh?
Bầy sói tiu ......iu bỏ đi và không bao giờ dám bén mảng đến khu ruộng của những người nông dân.
Trả lời:
a. ươu hay iêu?
Bên suối, bầy hươu đang uống nước.
b. ng hay ngh?
Bầy sói tiu nghỉu bỏ đi và không bao giờ dám bén mảng đến khu ruộng của những người nông dân.
Câu 2 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
chim chóc đua nhau hót líu lo. |
|
Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thôn minh. |
|
Sói buồn bực vì không có bạn. |
Trả lời:
chim chóc đua nhau hót líu lo. |
|
Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thôn minh. |
|
X |
Sói buồn bực vì không có bạn. |
Câu 3 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Trong (vường/ vườn).................., mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích choè, chèo bẻo cũng mua vui bằng những bản nhạc (rộn ràng/ rộn ràn) ................ Hoa bưởi, hoa chanh toả hương thơm ngào ngạt.
Trả lời:
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích choè, chèo bẻo cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh toả hương thơm ngào ngạt.
Câu 4 ( Trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong bài học từ ngữ cho biết
a. sóc có thể nhảy cao và nhanh
b. hành động của sóc mỗi khi nhìn thấy sói
Trả lời:
a. Sóc có thể chuyền trên cành cây
b. hành động của sóc mỗi khi nhìn thấy sói là liền bỏ chạy
Câu 5 ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu phù hợp với tranh
Trả lời:
Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi cùng nhau.
4. Chú bé chăn cừu
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết một câu khuyên chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu
Trả lời:
Trong cuộc sống, không nên nói dối, trêu đùa người khác quá mức.
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền vào chỗ trống
a. d/ gi hay r?
Hoạ sĩ ....ùng ...ấy dó vẽ tranh Đông Hồ.
b. ch hay tr?
Hôm nay, ...ời nắng chang ....ang.
Trả lời:
a. d/ gi hay r?
Hoạ sĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ.
b. ch hay tr?
Hôm nay, trời nắng chang chang.
Câu 2 ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
Mèo con đi học
Mèo con (buồn/ bùn) ............ bực
Mai phải đến trường
Liền kiếm cớ (nuôn/ luôn) ............:
– Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
– Tôi sẽ chữa (nành/ lành)
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi (hét/ hết)
- Cắt đuôi? Ấy chết...!
Tôi đi học thôi!
(Theo P. Vô-rôn-cô)
Trả lời:
Mèo con đi học
Mèo con buồn bực
Mai phải đến trường
Liền kiếm cớ luôn:
– Cái đuôi tôi ốm
Cừu mới be toáng:
– Tôi sẽ chữa lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi hết
- Cắt đuôi? Ấy chết...!
Tôi đi học thôi!
(Theo P. Vô-rôn-cô)
Câu 3 ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu .
a. tai hại, rất, của, chú bé, trò đùa
b. một, thói xấu, nói dối, là
Trả lời:
a. Trò đùa của chú bé rất tai hại.
b. Nói dối là một thói xấu.
5. Tiếng vọng của núi
Bài tập bắt buộc
Câu hỏi ( Trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
a. gấu con, hạt dẻ, thích, ăn
b. đi chơi, trong, gấu con, núi
Trả lời:
a. Gấu con thích ăn hạt dẻ
b. Gấu con đi chơi trong núi
Bài tập tự chọn
Câu 1 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
Bác voi tới nhà gấu con và tặng gấu một ............. (dổ/ rổ) lê. Gấu con vui lắm, nó không ........... (quen/ quên) cảm ơn bác voi. Gấu .... (chọn/ trọn) một quả to nhất mời ông nội. Ông . (soa/ xoa ) đầu gấu và bảo:
- Gấu con ngoan ngoãn, đáng ............ (iêu/ yêu) nhất nhà!
Trả lời:
Bác voi tới nhà gấu con và tặng gấu một rổ lê. Gấu con vui lắm, nó không quên cảm ơn bác voi. Gấu chọn một quả to nhất mời ông nội. Ông xoa đầu gấu và bảo:
- Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà!
Câu 2 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong bài đọc Tiếng vọng của núi
a. câu văn cho biết gấu con vâng lời mẹ
b. từ ngữ cho biết tâm trạng của gấu con khi nghe tiếng vọng lại “Tôi yêu bạn”
Trả lời:
a. Gấu con làm theo lời mẹ
b. Gấu con bật cười vui vẻ
Câu 3 ( Trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Viết câu phù hợp với tranh
Trả lời:
Gấu và thỏ chơi đùa cùng nhau.