Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 3, 4, 5 Bài 19: Bạn trong nhà
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 3, 4, 5 Bài 19: Bạn trong nhà
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 3, 4, 5 Bài 19: Bạn trong nhà sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Đọc
Bài đọc 1: Đàn gà mới nở
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 3 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):Nối đúng
Câu 2 (trang 3 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gà mẹ làm gì để che chở gà con? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Trả lời:
Câu 3 (trang 3 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Những hình ảnh nào tả đàn gà con đẹp và đáng yêu? Đánh dấu √ vào ô thích hợp?
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau:
Lông / vàng / mát dịu
Mắt / đen / sáng ngời
Trả lời:
Lông / vàng / mát dịu
Mắt / đen / sáng ngời
Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Các từ nói trên trả lời cho câu hỏi nào?
a, Là gì?
b, Làm gì?
c, Thế nào?
Trong những câu trên, chúng được dùng để tả …………………
Trả lời:
- Các từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi : c, Thế nào?
- Trong những câu trên, chúng được dùng để tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con.
Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?
a) Chim mẹ ấp trứng. Khi con ra đời. chim bố mớm sữa trong diều nuôi con.
b) Chim bố ấp trứng. Khi con ra đời, chim mẹ mớm sữa trong diều nuôi con.
c) Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố, chim mẹ mớm sữa trong diều nuôi con.
Trả lời:
Khoanh vào đáp án: c) Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Khi con ra đời, chim bố, chim mẹ mớm sữa chứa trong diều nuôi con.
Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?
a) Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.
b) Vì bồ câu có khả năng bay cao, không bỏ nhiệm vụ.
c) Vì bồ câu trung thành, tận tụy, bay không biết mệt.
Trả lời:
Khoanh vào đáp án a) Vì bồ câu rất thông minh, bay xa đến đâu cũng nhớ đường về.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a. Bồ câu rất thông minh.
b. Bồ câu rất thông minh.
Trả lời:
a. Con gì rất thông minh?
b. Bồ câu như thế nào?
Câu 2 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về các loài vật nuôi theo mẫu sau:
- Con gì bé xíu? Gà con mới nở bé xíu.
- Gà con mới nở thế nào? Gà con mới nở bé xíu.
Trả lời:
- Con hổ:
Con gì có móng vuốt sắc nhọn ? Con hổ có móng vuốt sắc nhọn.
Con hổ có móng vuốt thế nào? Con hổ có móng vuốt sắc nhọn.
- Con gà:
Con gì gáy rất to vào buổi sáng? Con gà gáy rất to vào buổi sáng.
Con gà gáy như thế nào vào buổi sáng? Con gà gáy rất to vào buổi sáng.
Bài viết 2:
Câu hỏi (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4 - 5 câu về tranh (ảnh) về vật nuôi mà em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.
Trả lời:
Đây là ảnh mèo Miu nhà mình. Nó màu trắng, nhỏ xinh và rất tinh nghịch. Hàng ngày mình đều chơi với nó. Với mình Miu là người bạn nhỏ thân thiết và rất quan trọng.