Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21 Bài 23: Thế giới loài chim
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21 Bài 23: Thế giới loài chim
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21 Bài 23: Thế giới loài chim sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Đọc
Bài đọc 1: Chim én
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Em hiểu chim én "rủ mùa xuân cùng về" nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b) Chim én dẫn đườngcho mùa xuân về.
c) Chim én về để mở hội xuân.
Trả lời:
Khoanh vào đáp án: a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
Câu 2 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về:
Trả lời:
Những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về là:
"Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi."
Câu 3 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Em muốn chim én nói gì khi xuân về.
Trả lời: Em muốn chim én nói rằng mùa xuân đã tới, muôn cây cỏ đang đâm chồi nảy lộc khi xuân về.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sắc khắp nơi.
Trả lời:
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sắc khắp nơi.
Câu 2 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non.
- Từ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy.
Bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên
Câu hỏi và bài tập đọc hiểu
Câu 1 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gạch chân những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao.
Câu 2 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào?
Trả lời:
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim: chim đại bàng chân vàng, mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất/ Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội/ Chim ko – púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt./ Họ nhà chim đủ các loại, các màu sắc bay ríu rít đến…
Câu 3 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):
Trả lời:
a) Chim đại bàng
b) Bầy thiên nga
c) Những con chim ko - púc
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bộ phận câu in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a) Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên.
b) Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ.
c) Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ.
Trả lời:
Câu 2 (trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Trả lời:
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Bài viết 2:
Câu hỏi (trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích.
Trả lời:
Đó là một chú chim cánh cụt bằng bông. Nó có vỏ màu vàng, béo tròn, bụng trắng và lưng màu đen. Con chim được chạy bằng pin, khi bật công tắc nó sẽ vừa đi vừa đập hai cánh thật dễ thương. Em rất thích món đồ chơi.