Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 34: Thiếu nhi đất Việt
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 34: Thiếu nhi đất Việt
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 34: Thiếu nhi đất Việt sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Đọc
Bài đọc 1: Bóp nát quả cam
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
☐ Giả cầu hòa để xâm chiếm nước ta
☐ Giả mượn đường để xâm chiếm nước ta
☐ Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược để gây chiến
Trả lời:
☐ Giả cầu hòa để xâm chiếm nước ta
☑ Giả mượn đường để xâm chiếm nước ta
☐ Cho sứ giả làm nhiều điều ngang ngược để gây chiến
Câu 2 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Quốc Toản quyết gặp vua để nói gì?
☐ Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.
☐ Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược
☐ Để xin vua cho dẫn quân ra trận
Trả lời:
☑ Để xin vua cho đánh, vì cho giặc mượn đường là mất nước.
☐ Để xin vua trừng trị sứ giả ngang ngược
☐ Để xin vua cho dẫn quân ra trận
Câu 3 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Nhà vua khen và ban thưởng cho Quốc Toản như thế nào?
Trả lời:
Nhà vua khen và ban thưởng cho Quốc Toản một quả cam.
Câu 4 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Chi tiết Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam nói lên điều gì?
Trả lời:
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì bị Vua xem là trẻ con và nghĩ tới quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 63 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a) Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng.
b) Sáng nay, Quốc Toản quyết định đến gặp vua.
c) Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra.
Trả lời: a) Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu?
b) Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua?
c) Vua cùng các vua hầu bước ra khi nào?
Câu 2 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Hãy nói lời ngạc nhiên, thán phục của em khi đọc câu chuyện trên.
Trả lời:
Em rất thán phục sự dũng cảm của Trần Quốc Toản! / Thật dũng cảm!
Bài đọc 2: Những ý tưởng sáng tạo
Câu hỏi và bài tập đọc hiểu
Câu 1 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ dành cho ai?
a) Cuộc thi dành cho học sinh mầm non.
b) Cuộc thi dành cho học sinh tiểu học.
c) Cuộc thi dành cho học sinh mầm non và tiểu học.
Trả lời
Chọn đáp án b)
Câu 2 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Học sinh cả nước hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
a) Hằng năm, học sinh gửi hàng trăm bức tranh đến cuộc thi.
b) Mỗi năm, học sinh gửi đến cuộc thi hàng trăm mô hình sáng tạo
c) Hằng năm, học sinh gửi đến hàng trăm nghìn bức tranh hoặc mô hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo.
Trả lời
Chọn đáp án: c)
Câu 3 (trang 64 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Mỗi bức tranh trong bài thể hiện một ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích ý tưởng nào? Vì sao?
Trả lời:
Em thích ý tưởng cân xử lí rác thải vì nó có thể giúp cho môi trường trong sạch hơn và cho chúng ta một cuộc sống tốt hơn.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết 1 -2 câu thể hiện sự thích thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ.
Trả lời:
Cuộc thi thú vị quá!
Cuộc thi rất hay!
Câu 2 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết 1- 2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các bạn nhỏ được giới thiệu trong bài Những ý tưởng sáng tạo.
Trả lời:
Những ý tưởng của các bạn rất thông minh. Những sản phẩm góp phần làm thế giới đẹp hơn.
Bài viết 2:
Câu 2 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa vào những điều đã nói ở bài Tập 2 (sgk, trang 136) hãy viết một đoạn văn (4- 5 câu) về nhân vật thiếu nhi em biết hoặc về bạn của em.
Trả lời:
Hoàng Mai là hàng xóm của em và bạn cũng là bạn cùng lớp. Bạn trông rất xinh xắn với mái tóc dài lúc nào cũng tết đuôi sam nhìn như một cô búp bê đáng yêu. Em vẫn còn nhớ có lần em bị ốm, không đến trường được, bạn đã ghi bài và giảng lại bài giúp em theo kịp bài học. Em rất yêu quý bạn và muốn mãi trở thành bạn với Hoàng Mai mãi mãi.
Tự đánh giá
Câu hỏi (trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Sau bài 32,33 và 34, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá
Trả lời:
Học sinh đánh giá những điều đã làm được và chưa làm được.