Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Đọc
Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bài thơ là lời của ai?
Trả lời:
Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu nói với con trâu.
Câu 2 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu:
Trả lời:
Gạch chân các từ: đen, lông mượt, lênh khênh. vênh vênh
Câu 3 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Cách trò truyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Trả lời:
Qua cách trò chuyện ta thấy được rằng bạn nhỏ dành nhiều tình cảm cho con trâu, yêu thương và coi trâu như một người bạn thân thiết, nghĩa tình.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh
Trả lời:
Từ chỉ sự vật |
Từ chỉ đặc điểm |
trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng. |
đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. |
Câu 2 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Trả lời:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm
Câu 2 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Cún Bông đã giúp Bé như thế nào:
Câu 3 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?
Trả lời:
Vì Cún đã bên cạnh đồng hành và giúp Bé vui vẻ hơn.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Trả lời:
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Câu 2 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt một câu nói về cún Bông theo mẫu Ai thế nào?
Trả lời:
Cún Bông rất đáng yêu
Bài viết 2:
Câu hỏi (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ, hãy lập thời gian biểu buổi tối của em.
Trả lời:
Góc sáng tạo
Câu hỏi (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết 4- 5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về vật nuôi mà em yêu thích.
Trả lời:
Nhà em có nuôi một chú mèo Anh lông ngắn màu xám, nó có bộ lông mềm mượt và đôi mắt to tròn. Nó rất ngoan và thương thích quấn lấy em ngủ. Mỗi ngày nó thong dong đi lại trong nhà khẽ đung đưa chiếc đuôi dài. Em rất thích ôm và vuốt ve nó.
Tự đánh giá
Câu hỏi (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Sau bài 19 và 20, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá
Trả lời:
- Các em đánh giá theo những điều đã biết và đã làm được.