Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 89, 91 (Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ) - Kết nối tri thức
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 89, 91 Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 89, 91.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 89, 91 (Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ) - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp.
bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình |
a. Bình có nghĩa là yên ổn. |
bình an, |
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định. |
bình chọn, |
Trả lời:
a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hòa bình.
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm
Bài 2 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống.
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống ……………………………………
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho…………………………………
c. Làng quê Việt Nam đẹp và …………………………………………………
Trả lời:
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.
c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên.
Bài 3 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
a. Đàn chim én ……………….. giữa trời xanh. (bay/ lượn/ chao liệng).
Lí do lựa chọn:………………………………………………………………….
b. Ve sầu ……………….. trên những cành phượng vĩ để chào đón mùa hè. (kêu/ ca hát/ kêu ran)
Lí do lựa chọn:………………………………………………………………….
c. Chủ nghé con đang ……………….. mấy nhánh cỏ non. (nhấm nháp/ ăn/ gặm)
Lí do lựa chọn:………………………………………………………………….
Trả lời:
a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm riêng, hoạt động của loài chim én
b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh
c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu và phù hợp.
Bài 4 (trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Điền từ phù hợp vào chỗ trống để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.
a. Giọt sương ……………….. trên phiến lá.
b. Trăng ……………….. với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai ……………….. lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
Trả lời:
a. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
b. Trăng tỏ với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai như lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
Bài 5 (trang 91 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Điền từ thích hợp để hoàn thành câu:
a. Phụ nữ thường nói năng ……………………. (nho nhỏ/ nhỏ nhen/ nhỏ nhẹ)
b. Các cô gái Việt duyên dáng ……………………. và trong bộ áo dài truyền thống (lượt thượt/ tha thướt/ lướt thướt).
c. Núi rừng Tây Bắc thật ……………………. (hùng vĩ/ hùng tráng/hùng hổ).
Trả lời:
a. Phụ nữ thường nói năng nhỏ nhẹ.
b. Các cô gái Việt duyên dáng và tha thướt trong bộ áo dài truyền thống.
c. Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.