Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49 Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số - Kết nối tri thức


Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49 Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49 Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49 Bài 30 : Phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số - Kết nối tri thức

Bài 30 Tiết 1 trang 49,50 Tập 2

Bài 1 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Bài 2 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

10 + 16                       42 + 53                        23 + 45                    40 + 40

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Bài 3 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Trả lời:

30 + 20 = 50 

64 + 10 = 74

40 + 6 = 46

60 + 29 = 89

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Bài 4 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết phép tính thích hợp.

Lớp 1A có 32 học sinh, lớp 1B có 35 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Trả lời:

Phép tính: 32 + 35 = 67

Cả hai lớp có số học sinh là:

32 + 35 = 67 (học sinh)

Đáp số: 67 học sinh

Bài 5 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Để đến gặp công chúa, kị sĩ phải đi qua hết các ngôi làng và toà thành cạnh phép tính có kết quả là số tròn chục. Hãy tô màu đường đi của kị sĩ.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Trả lời:

17 + 2 = 19 

10 + 40 = 50

10 + 9 = 19 

91 + 8 = 99

23 + 13 = 36 

20 + 60 = 80

Em tô màu như sau

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 49, 50 - Bài 30 Tiết 1

Bài 30 Tiết 2 trang 51, 52 Tập 2

Bài 1 Trang 51 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Bài 2 Trang 51 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

   40 + 16                                         22 + 63                                14 + 52                                    72 + 15

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Bài 3 Trang 51 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết phép tính thích hợp.

Trên mặt biển có 34 con cá chuồn đang bay. Dưới mặt biển có 42 con cá chuồn đang bơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá chuồn?

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Trả lời:

Phép tính: 34 + 42 = 76

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Có tất cả số con cá chuồn là:

34 + 42 = 76 (con)

Đáp số: 76 con cá

Bài 4 Trang 52 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tính nhẩm (theo mẫu):

a) 40 + 10 = 50
b) 30 + 50 = ……..

c) 20 + 20 = ……..

20 + 30 = ……..
60 + 30 = ……..
10 + 80 = ……..
50 + 40 = ……..
70 + 10 = ……..

20 + 60 = ……..

Trả lời:

a) 40 + 10 = 50

b) 30 + 50 =80

c) 20 + 20 = 40

20 + 30 = 50.

60 + 30 = 90

10 + 80 = 90

50 + 40 = 90

70 + 10 =80

20 + 60 = 80

Bài 5 Trang 52 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Lực sĩ Héc-quyn đang tìm đường đi hái những trái táo vàng. Độ dài các con đường đo bằng số bước chân của người khổng lồ (hình vẽ). Tô màu con đường ngắn nhất mà lực sĩ có thể đi đến chỗ cây táo vàng.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 51, 52 - Bài 30 Tiết 2

Trả lời:

Các đường có thể đi:

30 + 45 = 75 (bước chân)

23 + 36 = 59 (bước chân)

41 + 45 = 86 (bước chân)

Vậy đường đi ngắn nhất là 23 + 36 = 59 (bước chân).

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

s