Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89 Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 - Kết nối tri thức


Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89 Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89 Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89 Bài 38 : Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 - Kết nối tri thức

Bài 38 Tiết 1 trang 89, 90 Tập 2

Bài 1 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết các số 8, 4, 7, 1 vào ô trống cho thích hợp.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 - Bài 38 Tiết 1

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 - Bài 38 Tiết 1

Trả lời:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1; 4; 7; 8

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 8; 7; 4; 1

Bài 2 Trang 89 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Em hãy tô màu đỏ hoặc màu vàng vào cả 5 bông hoa, mỗi bông một màu, sao cho số bông hoa màu đỏ nhiều hơn số bông hoa màu vàng.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 - Bài 38 Tiết 1

Trả lời:

Vì tô màu đỏ hoặc vàng vào cả 5 bông hoa nên ta có phép các phép tính:

5 = 4 + 1 = 3 + 2 

Vậy em có thể tô:

+ 3 bông hoa đỏ, 2 bông hoa vàng 

+ 4 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng

Bài 3 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lúc đầu cành trên có 7 con chim, cành dưới có 5 con chim. Sau đó có 1 con chim bay từ cành trên xuống cành dưới. Khi đó:                                                                                                                                                                                                                        Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 - Bài 38 Tiết 1 

A. Số chim ở cành trên nhiều hơn.

B. Số chim ở cành dưới nhiều hơn.

C. Số chim ở hai cành bằng nhau.

Trả lời:

Khoanh vào C.

Bài 4 Trang 90 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

Có 6 chú thỏ chạy hết vào cả ba chuồng A, B, C. Biết rằng số thỏ ở các chuồng là khác nhau. Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất. Hỏi mỗi chuồng có máy chú thỏ?

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 89, 90 - Bài 38 Tiết 1

Trả lời:

Số thỏ ở mỗi chuồng là khác nhau, Chuồng C có nhiều thỏ nhất, chuồng A có ít thỏ nhất nên chuồng C có 3 chú thỏ, chuồng A có 1 chú thỏ.

Bài 38 Tiết 2 trang 91, 92 Tập 2

Bài 1 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 8, màu đỏ vào ô ghi phép tính có kết quả bé hơn 8, màu xanh vào ô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 8.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Trả lời:

Tô màu vàng vào các ô có phép tính: 6 + 2; 4 + 4; 3 + 5; 10 – 2; 9 – 1

Tô màu xanh vào các ô: 10 – 1; 4 + 6; 7 + 3.

Tô màu đỏ vào ô: 6 + 1

Bài 2 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Mỗi bạn rùa sẽ chạy vào ngôi nhà có số là kết quả phép tính ghi trên bạn rùa đó. Hỏi nhà nào sẽ chỉ có một bạn rùa chạy vào?

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. Nhà số 5                               B. Nhà số 4                                     C. Nhà số 10

Trả lời:

7 + 3 = 10 

2 + 2 = 4

3 + 7 = 10

9 – 5 = 4

9 – 4 = 5

Vậy chỉ có nhà số 5 là chỉ có 1 bạn rùa chạy vào.

Chọn A.

Bài 3 Trang 91 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2:

a) Viết dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

b) Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Trả lời:

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

b) 

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Bài 4 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Bài 5 Trang 92 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Chú ong sẽ đậu vào bông hoa có ghi số là kết quả phép tính trên chú ong đó.

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

Viết số thích hợp vào ô trống.

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

b) Bông hoa số ......................... có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số .........................  có ít ong đậu nhất.

Trả lời:

a)

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 91, 92 - Bài 38 Tiết 2

b) Bông hoa số 2 có nhiều ong đậu nhất. 

Bông hoa số 5 có ít ong đậu nhất.

Bài 38 Tiết 3 trang 93, 94 Tập 2

Bài 1 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Việt xếp các que tính thành một kết quả so sánh sai (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Em hãy chuyển chỗ chỉ 1 que tính ở một số để có kết quả so sánh đúng (vẫn giữ nguyên dấu >) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

So sánh đúng là:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Trả lời:

Chuyển que diêm để từ số 0 chuyển thành số 9.

Phép tính so sánh đúng là 9 > 5.

Bài 2 Trang 93 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Nam xếp các que tính thành phép tính sai (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Em hãy bỏ bớt 1 que tính ở một số để được phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu -) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Phép tính đúng là:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Trả lời:

Bỏ bớt 1 que tính ở số 8. Để số 8 chuyển thành số 9.

Phép tính đúng là 9 – 3 = 6

Bài 3 Trang 94 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Bạn Mai xếp các que tính thành phép tính sai (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Em hãy chuyển chỗ chỉ 1 que tính ở một số để được phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu +) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Phép tính đúng là:

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

Trả lời:

Em chuyển 1 que diêm ở số 9 để thành số 0

Phép tính đúng là 0 + 5 = 5.

Bài 4 Trang 94 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Thỏ lấy được cà rốt nếu đi qua hai cửa có hai số cộng với nhau được 10 hoặc trừ cho nhau được 3. Hỏi có mấy cách để thỏ lấy được cà rốt?

Vở bài tập Toán lớp 1 trang 93, 94 - Bài 38 Tiết 3

A. 3 cách                                    B. 4 cách                                          C. 6 cách

Trả lời:

Thỏ có thể đi theo các cách sau: 

3 + 7 = 10                                        7 – 4 = 3

4 + 6 = 10                                        6 – 3 = 3

Vậy có 4 cách. Khoanh vào B

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: