Cho bảng ô vuông như hình bên Điền vào ô trống sao cho tổng các số
Cho bảng ô vuông như hình bên. Điền vào ô trống sao cho tổng các số ở ba tầng lần lượt là 0, 7 và − 9.
Giải vở thực hành Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bài 5 trang 45 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Cho bảng ô vuông như hình bên. Điền vào ô trống sao cho tổng các số ở ba tầng lần lượt là 0, 7 và − 9.
− 20 |
7 |
|
12 |
− 8 |
|
5 |
− 15 |
Lời giải:
Gọi số cần điền vào 3 tầng lần lượt là a, b, c.
− 20 |
a |
7 |
12 |
− 8 |
b |
c |
5 |
− 15 |
• Tổng các số ở tầng thứ nhất là 0 nên ta có:
(− 20) + a + 7 = 0
a = 20 − 7
a = 13.
• Tổng các số ở tầng thứ hai là 7 nên ta có:
12 + (− 8) + b = 7
b = 7 − 12 + 8
b = 7 + 8 − 12
b = 15 − 12
b = 3.
• Tổng các số ở tầng thứ ba là − 9 nên ta có:
c + 5 + (− 15) = − 9
Hay c = − 9 − 5 + 15
c = − (9 + 5) + 15
c = − 14 + 15
c = 15 − 14
c = 1.
Vậy ta có thể điền vào bảng trên như sau:
− 20 |
13 |
7 |
12 |
− 8 |
3 |
1 |
5 |
− 15 |
Lời giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên hay khác:
Câu 1 trang 44 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Số nguyên x thỏa mãn x + 18 = 6 là: ...
Câu 2 trang 44 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Số nguyên x để 10 − x là số nguyên âm lớn nhất ...
Bài 1 trang 45 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Điền dấu “+” hoặc “−” vào chỗ chấm trong bảng sau: ...
Bài 2 trang 45 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau: a) 8 − 10 = ...
Bài 4 trang 45 vở thực hành Toán lớp 6 Tập 1: Tính các tổng sau: a) (− 7) + (− 13) + 4 + 16 ...