Cho ba đa thức A = 4x^4 – 2 + 5x^2 – x; B = 5x + 3 – 4x^2 – 3x^3
Cho ba đa thức A = 4x – 2 + 5x – x; B = 5x + 3 – 4x – 3x và C = 4x + 4x – 4x + x.
Giải vở thực hành Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Bài 5 trang 35 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho ba đa thức A = 4x4 – 2 + 5x2 – x; B = 5x + 3 – 4x2 – 3x3 và C = 4x4 + 4x – 4x3 + x2.
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính A + B – C.
c) Tính giá trị của đa thức A + B – C tại x = – 1.
Lời giải:
a) Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến, ta được:
A = 4x4 + 5x2 – x – 2;
B = – 3x3 – 4x2 + 5x + 3;
C = 4x4 – 4x3 + x2 + 4x.
b) A + B – C = (4x4 + 5x2 – x – 2) + (– 3x3 – 4x2 + 5x + 3) – (4x4 – 4x3 + x2 + 4x)
= 4x4 + 5x2 – x – 2 – 3x3 – 4x2 + 5x + 3 – 4x4 + 4x3 – x2 – 4x
= (4x4 – 4x4) + (– 3x3 + 4x3) + (5x2 – 4x2 – x2) + (– x + 5x – 4x) + (– 2 + 3)
= x3 + 1.
c) Tại x = – 1, ta có: A + B – C = (– 1)3 + 1 = 0.