Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều có đáp án (4 đề)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bộ 4 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều năm học 2023 có đáp án, chọn lọc được sưu tầm từ đề thi Sinh học 10 của các trường THPT trên cả nước.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều có đáp án (4 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đâu là các thiết bị đảm bảo an toàn cho người làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Găng tay, áo bảo hộ, kính bảo vệ mắt.

B. Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật.

C. Phần mềm dạy học, xử lí số liệu.

D. Cân điện tử, bộ cảm biến.

Câu 2: Phát biểu nào sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?

A. Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển, cuộc sống con người được tăng lên.

B. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.

C. Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học

D. Chỉnh sửa gene của người có thể gây tranh cãi về vấn đề đạo đức xã hội.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống?

A. Trao đổi chất.

B. Sinh trưởng và phát triển.

C. Cảm ứng và sinh trưởng.

D. Tất cả các hoạt động nói trên.

Câu 4: Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là?

A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. Sinh vật được hình thành từ tế bào.

B. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.

C. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ở cấp tế bào và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.

D. Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.

Câu 5: Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?

A. Hydrogen.

B. Phosphorus.

C. Nitrogen.

D. Oxygen.

Câu 6: Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Câu 7: Ở tế bào nhân sơ, bên ngoài màng tế bào là cấu trúc

A. vùng nhân.

B. tế bào chất.

C. plasmid.

D. thành tế bào.

Câu 8: Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn, điều này giúp cho vi khuẩn

A. dễ dàng trao đổi chất với môi trường.

B. dễ gây bệnh cho các loại vật chủ.

C. dễ dàng tránh các chất độc hại.

D. dễ dàng biến đổi trước môi trường.

Câu 9: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là

A. tế bào vi khuẩn.

B. tế bào thực vật.

C. tế bào động vật.

D. tế bào nấm men.

Câu 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng.

B. Cholesterol.

C. Protein bám màng.

D. Oligosaccharide.

Câu 11: Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt.

B. Lysosome.

C. Lưới nội chất trơn.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 12: Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết. Nguyên nhân chủ yếu là do

A. vi khuẩn mất khả năng duy trì hình dạng tế bào.

B. vi khuẩn không thể trao đổi chất với môi trường.

C. vi khuẩn mất khả năng chống lại sức trương nước làm vỡ tế bào.

D. vi khuẩn bị mất chất di truyền.

Câu 13: Sinh vật nào dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ?

A. Nấm.

B. Bèo tấm.

C. Vi khuẩn lam.

D. Động vật nguyên sinh.

Câu 14: Bào quan nào không có màng bán thấm?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Bộ máy Golgi.

D. Lysosome.

Câu 15: Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?

A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.

B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.

C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.

D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.

Câu 16: Sự xuất bào là

A. hình thức vận chuyển thụ động.

B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.

C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.

D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.

Câu 17: Các phân tử lớn như protein, polysaccharide được vận chuyển bằng phương thức

A. khuếch tán đơn giản.

B. khuếch tán tăng cường.

C. nhập bào và xuất bào.

D. thẩm thấu.

Câu 18: Trong cấu tạo phân tử ATP có bao nhiêu gốc phosphate?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19: Hoạt động xúc tác của enzyme ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ.

B. Độ pH.

C. Chất hoạt hóa và chất ức chế.

D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 20: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, nước được phân li nhờ

A. sự tăng nhiệt độ trong tế bào.

B. năng lượng của ánh sáng.

C. sự xúc tác của diệp lục.

D. sự kết hợp với CO2.

Câu 21: Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử

A. ribulose bisphosphate.

B. glyceraldehyde 3 – phosphate.

C. fructose.

D. glucose.

Câu 22: Trong quá trình lên men, pyruvic acid được giữ lại ở bào tương và chuyển hóa thành

A. acetyl Co - A.

B. glucose.

C. lactic acid hoặc ethanol.

D. acetic acid và glucose.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?

A. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng.

B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định.

C. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động.

D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán.

Câu 24: Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?

A. Khuếch tán tăng cường.

B. Nhập bào.

C. Vận chuyển chủ động bằng bơm.

D. Xuất bào.

Câu 25: Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu

A. nucleic acid.

B. ti thể.

C. năng lượng.

D. lipid.

Câu 26: Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?

A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.

B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.

C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.

D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp?

A. Khí oxygen được tạo ra trong pha tối.

B. Chất hữu cơ được tạo ra trong pha sáng.

C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào.

D. Oxygen sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 28: Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp

A. 12 ATP.

B. 28 ATP.

C. 32 ATP.

D. 38 ATP.

B. Phần tự luận

Câu 1: Em cần lưu ý điều gì trong khẩu phần ăn để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao?

Câu 2: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?

Câu 3: Giải thích tại sao các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn.

Chủ đề

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát Chương trình môn Sinh học.

1

(0,25)

1

(0,25)

2

0,5

Chủ đề 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

1

(0,25)

1

0,25

Chủ đề 3: Giới thiệu chung về tế bào.

1

(0,25)

1

0,25

Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào.

1

(0,75)

1

(0,25)

1

(1)

1

2

1,5

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào.

5

(1,25)

4

(1)

1

(1)

1

9

3,25

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

7

(1,75)

6

(1,5)

1

(1)

1

13

4,25

Số câu

0

16

0

12

2

0

1

0

3

28

10

Điểm số

0

4

0

3

2

0

1

0

3

7

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là

A. phương pháp sử dụng giác quan để thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu.

B. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.

C. phương pháp nghiên cứu được thực hiện bên ngoài phòng thí nghiệm.

D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích.

Câu 2: Việc xác định được có khoảng 30 000 gene trong DNA của con người có sự hỗ trợ của

A. thống kê.

B. tin sinh học.

C. khoa học máy tính.

D. pháp y.

Câu 3: Đơn vị quần xã dùng để chỉ tập hợp của

A. toàn bộ các sinh vật cùng loài.

B. toàn bộ các sinh vật khác loài.

C. một quần thể cùng loài.

D. các quần thể khác loài sống trong một khu vực.

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ…, các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong…”

A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Cơ thể.

Câu 5: Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?

A. Chúng hòa tan trong nước.

B. Chúng là thành phần quan trọng của màng tế bào.

C. Chúng không phải là polymer.

D. Chúng được cấu tạo hoặc không được cấu tạo từ acid béo.

Câu 7: Cấu trúc nào của tế bào nhân sơ có vai trò kiểm soát sự ra vào các chất?

A. Vỏ nhầy.

B. Plasmid.

C. Roi.

D. Màng tế bào.

Câu 8: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào sau đây?

A. Lysosome.

B. Ribosome.

C. Trung thể.

D. Lưới nội chất.

Câu 9: Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?

A. Bộ máy Golgi.

B. Không bào.

C. Lysosome.

D. Peroxisome.

Câu 10: Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?

A. Nhân.

B. Ti thể.

C. Không bào trung tâm.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 11: Thành phần nào sau đây có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?

A. Lysosome.

B. Không bào.

C. Bộ máy Golgi.

D. Peroxisome.

Câu 12: Trong tế bào vi khuẩn, ribosome có chức năng nào sau đây?

A. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho tế bào.

B. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.

C. Tổng hợp protein cho tế bào.

D. Cả 3 chức năng trên.

Câu 13: Các thành phần nào sau đây không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ?

A. Màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhầy.

B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. Vỏ nhầy, vùng nhân, tế bào chất.

D. Vỏ nhầy, roi, lông.

Câu 14: Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu

A. DNA nhân.

B. ribosome.

C. bộ máy Golgi.

D. ribosome và bộ máy Golgi.

Câu 15: Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?

A. Bộ máy Golgi – sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.

B. Lysosome – phân giải các phân tử lớn.

C. Peroxisome – tổng hợp ATP.

D. Lưới nội chất – tổng hợp lipid.

Câu 16: Hình thức vận chuyển nào sau đây không tiêu tốn năng lượng ATP?

A. Vận chuyển chủ động.

B. Thẩm thấu.

C. Nhập bào.

D. Xuất bào.

Câu 17: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. chủ động.

B. thụ động.

C. khuếch tán.

D. thẩm thấu.

Câu 18: Sự phân giải của các phân tử dự trữ năng lượng không cung cấp trực tiếp năng lượng cho tế bào mà gián tiếp thông qua

A. ATP.

B. protein.

C. lipid.

D. enzyme.

Câu 19: Enzyme không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hoạt tính xúc tác mạnh.

B. Có tính đặc hiệu với phản ứng và cơ chất.

C. Sử dụng năng lượng ATP.

D. Thực hiện nhiều phản ứng trung gian.

Câu 20: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được tổng hợp nhờ

A. sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng.

B. hoạt động của chuỗi chuyền electron.

C. quang phân li nước.

D. chu trình Calvin.

Câu 21: Quá trình đường phân diễn ra

A. ở bào tương.

B. ở ti thể.

C. chỉ khi có O2.

D. chỉ khi không có O2.

Câu 22: Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm

A. chỉ có carbohydrate.

B. chỉ có amino acid.

C. chỉ có lipid.

D. carbohydrate, amino acid và lipid.

Câu 23: Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình

A. khuếch tán.

B. thẩm thấu.

C. nhập bào.

D. vận chuyển chủ động.

Câu 24: Nếu quá trình thủy phân ATP bị ức chế, thì kiểu vận chuyển các chất qua màng nào sau đây cũng bị ức chế?

A. Sự di chuyển của oxy vào tế bào.

B. Chuyển động của nước qua kênh aquaporin.

C. Sự khuếch tán dễ dàng của một chất có thể thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển các ion ngược chiều gradient nồng độ.

Câu 25: Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?

A. Enzyme.

B. Glucose.

C. Nước.

D. Chất độc.

Câu 26: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ đâu?

A. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp.

B. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp.

C. ATP từ quá trình hô hấp tế bào.

D. Tất cả các nguồn năng lượng trên.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về pha tối của quá trình quang hợp?

A. Pha tối của quang hợp diễn ra ở xoang thylakoid.

B. Pha tối của quang hợp không sử dụng sản phẩm của pha sáng.

C. Pha tối của quang hợp sử dụng sản phẩm của pha sáng.

D. Pha tối diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

A. Quang hợp tạo ra glucose còn hô hấp tế bào sử dụng glucose.

B. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.

D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào xảy ra mọi lúc.

B. Phần tự luận

Câu 1: Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại?

Câu 2: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?

Câu 3: Có ý kiến cho rằng: “Phân tử glucose được vận chuyển vào trong ti thể để tham gia vào quá trình hô hấp tế bào”. Ý kiến trên là đúng hay sai? Hãy thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:Các nhà sinh học nghiên cứu các sinh vật về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.

B. Sinh lí học và hóa sinh học.

C. Di truyền học và tiến hóa.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh?

A. Xạ trị cho bệnh nhân ung thư.

B. Cấy ghép mô tế bào; thụ tinh nhân tạo.

C. Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học.

D. Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.

Câu 3: Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là?

A. Chúng có cấu tạo phức tạp.

B. Chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.

C. Ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Sinh vật đa bào là những sinh vật được cấu tạo từ

A. 1 tế bào.

B. 2 tế bào.

C. nhiều tế bào.

D. một hoặc nhiều tế bào.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?

A. Nitrogen (N).

B. Calcium (Ca).

C. Kẽm (Zn).

D. Sodium (Na).

Câu 6:Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. protein.

D. calcium.

Câu 7:Dưới kính hiển vi, bạn quan sát một tế bào có thành tế bào nhưng không có nhân riêng biệt. Tế bào đó là?

A. Một tế bào thực vật.

B. Một tế bào thần kinh.

C. Một tế bào động vật.

D. Một tế bào vi khuẩn.

Câu 8:Lớp vỏ nhầy của vi khuẩn có chức năng gì?

A. Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt.

B. Giúp vi khuẩn dễ dàng nhân đôi..

C. Giúp vi khuẩn dễ dàng di chuyển.

D. Giúp vi khuẩn trượt nhanh trong tế bào.

Câu 9: Màng sinh chất

A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

B. được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.

C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.

D. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

Câu 10: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Thành tế bào.

B. Màng sinh chất.

C. Lưới nội chất.

D. Cầu sinh chất.

Câu 11: Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân.

B. Chất nhân.

C. Màng nhân.

D. Nhân con.

Câu 12: Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp.

B. Trung thể.

C. Không bào trung tâm.

D. Ti thể.

Câu 13: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có

A. màng sinh chất.

B. kích thước nhỏ hơn.

C. các bào quan có màng bao bọc.

D. tốc độ sinh sản cao hơn.

Câu 14:Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua

A. lưới nội chất và bộ máy Golgi.

B. nhân và bộ máy Golgi.

C. lưới nội chất và lysosome.

D. nhân và ti thể.

Câu 15:Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại

A. ribosome.

B. lysosome.

C. peroxisome.

D. ti thể.

Câu 16:Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?

A. CO2.

B. Amino acid.

C. Glucose.

D. H2O.

Câu 17:Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên

A. một áp suất phân cách.

B. một áp suất chất tan.

C. một áp suất thẩm thấu.

D. một áp suất vận chuyển.

Câu 18:ATP giải phóng năng lượng khi

A. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.

B. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.

C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.

D. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.

Câu 19:Hầu hết các enzyme

A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.

B. phân giải các cơ chất.

C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

Câu 20:Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?

A. Glucose.

B. CO2.

C. Diệp lục.

D. H2O.

Câu 21:Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng

A. quá trình lên men.

B. quá trình đường phân.

C. quá trình oxy hóa pyruvate.

D. chu trình Krebs.

Câu 22:Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. stroma.

D. màng thylakoid.

Câu 23:Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loài vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán đơn giản.

B. Vận chuyển chủ động.

C. Thẩm thấu.

D. Khuếch tán tăng cường.

Câu 24:Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là

A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.

B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.

C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.

D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.

Câu 25:Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng

A. liên kết với các chất điều hòa.

B. liên kết với các sản phẩm của phản ứng.

C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

Câu 26:Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là

A. 3 – phosphoglycerate.

B. ribulose bisphosphate.

C. glyceraldehyde 3 – phosphate.

D. fructose.

Câu 27:Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là

A. acetyl CoA.

B. pyruvic acid.

C. lactic acid.

D. citric acid.

Câu 28:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào?

A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.

C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.

D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.

B. Phần tự luận

Câu 1: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?

Câu 2: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? Giải thích.

Câu 3: Nước sấu ngâm là một loại nước giải khát được ưa chuộng vào mùa nắng nóng. Người ta lấy quả sấu ngâm ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày là có thể dùng được. Sau khi ngâm, tại sao kích thước quả sấu lại teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn?

Đáp án đề 3

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Các nhà sinh học nghiên cứu về cấu trúc, chức năng, sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật theo các lĩnh vực như: sinh học phân tử, sinh học tế bào, sinh lí học, hóa sinh học, di truyền học, sinh học tiến hóa,…

Câu 2:

Đáp án đúng là: D

- Tạo ra nhiều giống cây trồng mới là ứng dụng trong cung cấp lương thực, thực phẩm.

- Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh: Xạ trị cho bệnh nhân ung thư; cấy ghép mô tế bào; thụ tinh nhân tạo; xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học;...

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Tế bào là cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.

Câu 4:

Đáp án đúng là: C

Sinh vật đa bào là những sinh vật được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Trong các nguyên tố trên, Kẽm (Zn) chiếm khoảng 0,003 % là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác. Các nguyên tố nitrogen (N), calcium (Ca), sodium (Na) là các nguyên tố đại lượng.

Câu 6:

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate đặc biệt là glucose là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào quá trình hô hấp tế bào tạo năng lượng cho cơ thể. Bởi vậy, để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều carbohydrate như chuối, nho,…

Câu 7:

Đáp án đúng là: D

Tế bào quan sát được là tế bào vi khuẩn. Nó là một tế bào nhân sơ có thành tế bào (giống như thực vật) nhưng không có nhân riêng biệt. Tế bào thực vật và tế bào động vật là tế bào nhân thực, có nhân hoàn chỉnh.

Câu 8:

Đáp án đúng là: A

Vỏ nhầy bao phủ bên ngoài thành tế bào vi khuẩn giúp chúng bám dính vào các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh các tác nhân bên ngoài.

Câu 9:

Đáp án đúng là: B

- Màng sinh chất là màng bán thấm (có tính thấm chọn lọc đối với các chất tức là cho phép một số chất nhất định đi ra hoặc đi vào tế bào) → A, D sai.

- Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và lipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp lipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng → C sai, B đúng.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Tế bào thực vật có thành tế bào bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Chất nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…

Câu 12:

Đáp án đúng là: D

A - Sai. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

B - Sai. Trung thể chỉ có ở tế bào động vật.

C - Sai. Không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.

D - Đúng. Ti thể là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 13:

Đáp án đúng là: C

A - Sai. Tế bào nhân thực và tế bào nhân thực đều có màng sinh chất.

B - Sai. Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

C - Đúng. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc còn tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc.

D - Sai. Nhờ kích thước nhỏ, tế bào nhân sơ có tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh.

Câu 14:

Đáp án đúng là: A

Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Câu 15:

Đáp án đúng là: B

Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào. Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide. Lysosome tiêu hóa các vật liệu đưa từ bên ngoài vào và tiêu hóa cả những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết cho tế bào. Ngoài ra, bào quan này còn tiêu hóa cả các virus, vi khuẩn gây bệnh.

Câu 16:

Đáp án đúng là: A

Những phân tử như các chất khí, các phân tử kị nước (hormone steroid, vitamin tan trong lipid,…) có thể trực tiếp đi qua lớp lipid kép → Trong các chất trên, CO2 có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất.

Câu 17:

Đáp án đúng là: C

Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên một áp suất thẩm thấu.

Câu 18:

Đáp án đúng là: C

Trong cấu tạo của phân tử ATP, các nhóm phosphate chứa liên kết cao năng. Khi các liên kết cao năng bị bẻ gãy sẽ giải phóng năng lượng cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. Do đó, ATP giải phóng năng lượng khi một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

A - Sai. Enzyme không bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác mà chỉ có cơ chất bị biến đổi.

B - Sai. Enzyme chỉ xúc tác tạo điều kiện cho sự biến đổi cơ chất một cách nhanh chóng chứ không trực tiếp phân giải cơ chất.

C - Sai. Enzyme có thể xúc tác cho phản ứng tổng hợp hoặc phân giải nên không phải enzyme nào cũng tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

D - Đúng. Enzyme có bản chất là protein nên nhạy cảm với những yếu tố làm biến tính protein như sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

Câu 20:

Đáp án đúng là: C

Trong tế bào thực vật, các phân tử sắc tố (diệp lục, carotenoid) nằm trên màng thylakoid của lục lạp có vai trò thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng quá trình đường phân: Trong tế bào, tế bào phân giải glucose và giải phóng năng lượng theo hai con đường hô hấp và lên men, cả hai con đường này đều bắt đầu bằng giai đoạn đường phân.

Câu 22:

Đáp án đúng là: D

Quang hệ (hệ sắc tố quang hợp) và chuỗi truyền electron nằm trên màng thylakoid.

Câu 23:

Đáp án đúng là: B

Khi uống kháng sinh, nồng độ kháng sinh trong môi trường trong cơ thể sẽ cao hơn trong tế bào vi khuẩn mà vi khuẩn vẫn bơm kháng sinh ra khỏi tế bào → Kháng sinh đã được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ → Đây là hình thức vận chuyển chủ động.

Câu 24:

Đáp án đúng là: A

A - Đúng. Khi xuất bào, túi vận chuyển liên kết với màng sinh chất làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn khi nhập bào, màng sinh chất sẽ lõm xuống làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.

B - Sai. Xuất bào và nhập bào đều có tính chọn lọc đối với phân tử được vận chuyển.

C - Sai. Xuất bào và nhập bào là hình thức tế bào vận chuyển những phân tử lớn như protein, polysaccharide,… nhờ sự biến dạng của màng.

D - Sai. Xuất bào và nhập bào đều là hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng.

Câu 25:

Đáp án đúng là: C

Trung tâm hoạt động là vùng nhỏ có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, đây là vị trí liên kết trực tiếp và làm biến đổi cơ chất của enzyme → Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

Câu 26:

Đáp án đúng là: B

Khi bắt đầu chu trình Calvin, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là ribulose bisphosphate (RuBP) và tạo ra 3 – phosphoglycerate (3PG).

Câu 27:

Đáp án đúng là: B

Pyruvic acid là sản phẩm của quá trình đường phân sẽ được chuyển qua lớp màng kép vào chất nền của ti thể.

Câu 28:

Đáp án đúng là: A

A - Đúng. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

B - Sai. Quang hợp tạo ra glucose còn hô hấp tế bào sử dụng glucose.

C - Sai. Quang hợp xảy ra ở thực vật, tảo và một số vi khuẩn còn hô hấp tế bào xảy ra ở đa số các sinh vật.

D - Sai. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào xảy ra mọi lúc.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết phạm tội người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào niêm mạc như niêm mạc miệng, chân tóc:

- Trong các mẫu đó có chứa tế bào có ADN đặc trưng cho mỗi cá thể nên có thể truy lùng dấu vết phạm tội và những người có quan hệ huyết thống có trình tự ADN gần giống nhau nên có thể dựa vào ADN từ các mẫu vật đó để xác định quan hệ huyết thống.

- Các mẫu này dễ thu thập , đơn giản, không đòi hỏi dụng cụ lấy mẫu phức tạp, tính chính xác cao.

Câu 2:

- Tế bào hồng cầu của người không phân chia được vì tế bào hồng cầu của người không có nhân.

- Hồng cầu được sản sinh trong tủy đỏ xương, đóng vai trò trao đổi khí rất quan trọng trong hệ tuần hoàn. Hồng cầu tồn tại trong máu từ 80 - 120 ngày rồi bị phân hủy tại gan và lách. Hồng cầu lúc mới sinh ra có nhân nhưng khi bước vào hệ tuần hoàn thì hồng cầu mất nhân. Hồng cầu mất nhân là một đặc điểm giúp tăng hiệu quả vận chuyển khí của hồng cầu.

Câu 3:

Nước đường là môi trường ưu trương so với tế bào. Do đó, khi ngâm sấu, nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài làm tế bào bị mất nước nên quả sấu bị giảm kích thước và nhăn nheo.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tiến trình thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát là?

A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.

B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.

C. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.

D. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.

Câu 2: Thí nghiệm sinh học nào sau đây không gây tranh luận trái chiều liên quan đến đạo đức xã hội?

A. Chuyển gene tạo giống lúa mới có năng suất cao.

B. Chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm.

C. Nhân bản vô tính con người.

D. Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.

Câu 3: Thành phần nào dưới đây không phải là cấp độ cơ bản của thế giới sống?

A. Tế bào thực vật.

B. Quần xã sinh vật.

C. Nguyên tử.

D. Cơ thể động vật.

Câu 4: Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?

A. R. Hooke.

B. A.V. Leeuwenhoek.

C. M. Schleiden.

D. T. Schwann.

Câu 5: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết cộng hóa trị không phân cực.

C. liên kết cộng hóa trị phân cực.

D. liên kết ion.

Câu 6: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU

A. có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.

B. có số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine.

C. có số lượng base purine bằng số lượng base pyrimidine.

D. không có base pyrimidine.

Câu 7: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Ribosome.

C. Màng sinh chất.

D. Lưới nội chất.

Câu 8: Chất di truyền của tế bào nhân sơ là

A. phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

B. phân tử DNA dạng thẳng.

C. phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.

D. phân tử RNA dạng thẳng.

Câu 9: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride.

B. Carbohydrate và protein.

C. Glycoprotein và cholesterol.

D. Phospholipid và protein.

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương.

B. Trên màng trong ti thể.

C. Trên màng lưới nội chất.

D. Trên màng sinh chất.

Câu 11: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?

A. Màng nhân.

B. Vi sợi.

C. Ti thể.

D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 12: Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có

A. khả năng hấp thụ thức ăn.

B. khả năng sống sót trong môi trường khắc nghiệt.

C. nhân hoàn chỉnh.

D. chất di truyền.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.

B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.

C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.

Câu 14: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Ti thể.

B. Peroxisome.

C. Lysosome.

D. Túi vận chuyển.

Câu 15: Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Ti thể.

D. Lưới nội chất trơn.

Câu 16: Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?

A. Lớn và kị nước.

B. Lớn và ưa nước.

C. Nhỏ và kị nước.

D. Tích điện.

Câu 17: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. chất lỏng vào trong tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Câu 18: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có

A. adenine và 3 nhóm phosphate.

B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

C. adenine và ribose.

D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

Câu 19: Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein được gọi là

A. cơ chất.

B. trung tâm hoạt động.

C. cofactor.

D. sản phẩm.

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. carbohydrate.

D. oxygen và nước.

Câu 21: Đường phân là

A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.

B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.

C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.

D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.

Câu 22: Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là

A. hô hấp tế bào hoặc quang hợp.

B. hô hấp tế bào hoặc lên men.

C. quang hợp và lên men.

D. quang hợp và đường phân.

Câu 23: Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ

A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.

B. trải qua quá trình co nguyên sinh.

C. ở trạng thái cân bằng.

D. giảm kích thước.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?

A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.

B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.

C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

Câu 25: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?

A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.

B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.

C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.

D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme.

Câu 26: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì

A. lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

B. khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?

A. Chuỗi truyền electron.

B. Đường phân.

C. Chu trình Krebs.

D. Sự oxi hóa pyruvic acid.

Câu 28: Quang khử là quá trình quang tổng hợp xảy ra ở

A. thực vật.

B. động vật.

C. nấm.

D. vi khuẩn.

B. Phần tự luận

Câu 1: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?

Câu 2: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

Câu 3: Giải thích tại sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh?

Đáp án đề 4

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: A

Quan sát được thực hiện theo các bước là:

- Bước 1: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát.

- Bước 2: Tiến hành: Lựa chọn phương tiện quan sát, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát.

- Bước 3: Báo cáo: Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát. Báo cáo kết quả quan sát.

Câu 2:

Đáp án đúng là: A

- Tạo ra nhiều giống cây trồng mới là ứng dụng trong cung cấp lương thực, thực phẩm, không gây tranh luận về vấn đề đạo đức xã hội.

- Một số thí nghiệm gây tranh luận về đạo đức sinh học như: chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm; nhân bản vô tính con người; chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử không phải là cấp độ cơ bản của thế giới sống.

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

- Năm 1665, R. Hooke đã sử dụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi nhưng đây là những tế bào đã chết.

- A.V. Leeuwenhoek trở thành một trong những người đầu tiên quan sát và mô tả về tế bào sống: Những năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã quan sát tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi do ông chế tạo. Sau đó, ông tiếp tục phát hiện động vật nguyên sinh và vi khuẩn.

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 6:

Đáp án đúng là: A

Một nitrogenous base gồm 2 nhóm purine (A, G) và pyrimidine (C, T, U) → Trong chuỗi nucleotide trên có 8 purine và 4 pyrimidine → Chuỗi nucleotide trên có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.

Câu 7:

Đáp án đúng là: D

Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.

Câu 8:

Đáp án đúng là: A

Chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

Câu 9:

Đáp án đúng là: D

Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và phospholipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng.

Câu 10:

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở bào quan ti thể. Tại ti thể, xảy ra quá trình hô hấp tế bào, quá trình này sử dụng O2 tạo ra phần lớn năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

Bộ khung tế bào (khung xương tế bào) là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được cấu tạo từ các phân tử protein. Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.

Câu 12:

Đáp án đúng là: C

Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất.

Câu 13:

Đáp án đúng là: C

A - Sai. Tế bào nhân sơ chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân (vật chất di truyền không được bao bọc trong màng nhân).

B - Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào.

C - Đúng. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D - Sai. Các thành phần trong tế bào tương tác với nhau để tạo nên sự sống của tế bào.

Câu 14:

Đáp án đúng là: A

Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào, tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan ti thể với số lượng lớn hơn các tế bào khác.

Câu 15:

Đáp án đúng là: D

Lưới nội chất trơn chứa nhiều enzyme tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào,… Lưới nội chất trơn còn là nơi tổng hợp nên các sterol và phospholipid cấu tạo nên các loại màng của tế bào và các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.

Câu 16:

Đáp án đúng là: C

Lớp lipid kép của màng sinh chất có tính kị nước nên những phân tử nhỏ, có tính kị nước như các chất khí, các hormone steroid, vitamin tan trong lipid,… sẽ có thể dễ dàng đi qua màng sinh chất.

Câu 17:

Đáp án đúng là: A

Ẩm bảo là hình thức tế bào lấy các chất tan từ môi trường trong các túi (bóng) được hình thành từ sự biến dạng của màng.

Câu 18:

Đáp án đúng là: B

Mỗi phân tử ATP có cấu tạo gồm ba thành phần cơ bản là: phân tử adenine, phân tử đường ribose và 3 nhóm phosphate.

Câu 19:

Đáp án đúng là: C

Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein được gọi là cofactor. Cofactor có thể là ion kim loại và hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ vitamin.

Câu 20:

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình quang hợp, tế bào sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ (carbohydrate) từ các chất vô cơ và giải phóng oxygen vào khí quyển. Trong đó, oxygen được tạo ra trong pha sáng còn carbohydrate là sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở pha không phụ thuộc ánh sáng của quang hợp.

Câu 21:

Đáp án đúng là: D

Đường phân là giai đoạn biến đổi phân tử glucose xảy ra trong bào tương, kết quả là từ 1 phân tử glucose sẽ tạo ra 2 phân tử pyruvic acid (3C), 2 ATP và 2 NADH.

Câu 22:

Đáp án đúng là: B

Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là hô hấp tế bào hoặc lên men.

Câu 23:

Đáp án đúng là: A

Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nước sẽ đi từ môi trường vào trong tế bào làm tế bào trương lên. Mà tế bào hồng cầu không có thành tế bào chống lại sức trương nước nên tế bào hồng cầu có thể bị tan bào (tế bào bị phá vỡ).

Câu 24:

Đáp án đúng là: B

A - Sai. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá là sự vận chuyển thụ động không tiêu tốn ATP.

B - Đúng. Vì tế bào lông hút có nồng độ ion khoáng cao hơn môi trường nên sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây là sự vận chuyển chủ động cần tiêu tốn ATP.

C - Sai. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán đơn giản không tiêu tốn ATP.

D - Sai. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày là sự thẩm thấu không tiêu tốn ATP.

Câu 25:

Đáp án đúng là: C

A - Đúng. Khi tiến hành xúc tác, enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất.

B - Đúng. Enzyme có thể làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học lên hàng trăm nghìn đến hàng triệu tỉ lần so với phản ứng không có chất xúc tác.

C - Sai. Khi liên kết với cơ chất, trung tâm hoạt động của enzyme thay đổi hình dạng để khớp với cơ chất.

D - Đúng. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme.

Câu 26:

Đáp án đúng là: D

Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, lá sẽ tiến hành quá trình quang hợp giải phóng ra khí oxygen. Khí oxygen được tạo ra ít tan trong nước và nhẹ hơn nước nên sẽ được đẩy lên trên làm xuất hiện hiện tượng bọt khí nổi lên.

Câu 27:

Đáp án đúng là: B

- Trong tế bào, tế bào phân giải glucose và giải phóng năng lượng theo hai con đường hô hấp (khi có oxygen) và lên men (khi không có oxygen). Cả 2 con đường này đều xảy ra giai đoạn đường phân. Bởi vậy, đường phân là quá trình trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen.

- Chuỗi truyền electron, chu trình Krebs, sự oxi hóa pyruvic acid chỉ xảy ra trong hô hấp tế bào (khi có oxygen).

Câu 28:

Đáp án đúng là: D

Quang khử là quá trình quang tổng hợp xảy ra ở vi khuẩn nhờ các sắc tố quang hợp nằm trên màng sinh chất.

B. Phần tự luận

Câu 1:

Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K → Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống giúp cho quá trình hấp thụ các vitamin này trong rau sống được tối đa.

Câu 2:

Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào → Số lượng ti thể phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào. Tế bào cơ và tế bào gan hoạt động nhiều và liên tục nên cần nhiều năng lượng hơn so với các tế bào biểu mô ở da và tế bào xương. Do đó, tế bào cơ và tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm).

Câu 3:

Khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh vì: Khi tập thể dục hoặc lao động nặng, các cơ hoạt động liên tục đòi hỏi phải được cung cấp một lượng lớn năng lượng ATP. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP, tế bào tăng cường hoạt động hô hấp tế bào. Mà quá trình hô hấp tế bào cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Do đó, chúng ta sẽ thở mạnh hơn để tăng cường cung cấp oxygen và đào thải khí carbon dioxide ra ngoài.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 hay khác: