Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 có đáp án (4 đề)
Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 có đáp án (4 đề)
Với Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Ngữ văn 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Văn lớp 6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 1)
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất ?
Câu 1 Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một. C. Nhiều hơn hai.
B. Hai. D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
Câu 2 Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa.
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C.Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy.
D.Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
Câu 3 Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Câu 4 Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”
A. Một. B. hai. C. Ba. D. Bốn.
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Chỉ ra những từ không chính xác trong câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:
Trong thời tiết giá buốt, trên cánh đồng làng điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
Câu 2 (2 điểm) : Thế nào là cụm danh từ? Đặt một câu có cụm danh từ và phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó?
Câu 3 (2 điểm)Tìm từ nhiều nghĩa và nói rõ tác dụng sự chuyển nghĩa trong câu thư sau:
“ Mùa xuân(1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2).”
(Hồ Chí Minh)
Câu 4 (3 điểm) : Viết đoạn văn tả cảnh (từ 5 - 7 câu) có sử dụng từ láy và từ ghép (mỗi loại 2 từ và chỉ rõ).
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm (2đ- Mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | C | A | C |
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1đ)
- Từ sai: điểm xiết.
- Nguyên nhân: lẫn lộn từ gần âm.
- Chữa lại: thay bằng từ: điểm xuyết.
Câu 2 (2đ)
- Nêu đúng khái niệm cụm danh từ và biết đặt câu, phân tích được cấu tạo câu.
Câu 3 (2đ)
- Xuân (1) : Chỉ một mùa trong năm ( nghĩa gốc). (0,5đ)
- Xuân (2) : Chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp. (nghĩa chuyển) (0,5đ)
→ Lời thơ của Bác thật hay, giàu ý nghĩa Bác nhắc nhở mỗi người mùa xuân đều tích cực trồng cây làm cho đất nước ngày càng đẹp giàu, vững mạnh. (1đ)
Câu 4 (3đ)
HS trình bày được các ý sau:
- Viết đúng, đủ số câu, từ quy định.
- Lời văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Diễn đạt rõ ràng, chỉ rõ từ láy, từ ghép.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 2)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 Các từ: hoa huệ, rau muống, gà con, sách toán thuộc loại từ nào?
A. Từ nhiều nghĩa B. Từ ghép C. Từ láy D. Từ đơn
Câu 2 Trong câu thơ sau có bao nhiêu từ láy ?
Dưới trăng quyên đã gọi hè.
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ
Câu 3 Các từ: thuyền, buồm, sóng, gió, biển, cá vàng thuộc từ loại nào?
A. Đại từ B. Tính từ C. Danh từ D. Động từ
Câu 4 Câu sau có mấy cụm danh từ?
Mỗi ngày, em giúp mẹ giặt ba bộ quần áo.
A. Một cụm B. Hai cụm C. Bốn cụm D. Năm cụm
Câu 5 Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn?
A. bàn tính B. roi sắt C. tráng sĩ D. lấp lánh
Câu 6 Khi giải thích cầu hôn : xin được lấy làm vợ là đã giải thích từ theo cách nào ?
A.Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích
B.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C.Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích
D.Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Danh từ là gì?
b. Đặt một câu có sử dụng danh từ riêng và gạch chân dưới danh từ riêng đó.
Câu 2 (2 điểm) Gạch chân dưới từ dùng sai và thay từ dùng đúng trong các câu sau:
a. Hôm qua, em đi chơi về chứng thực một vụ tai nạn giao thông.
b. Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với đầu năm bạn An tiến bộ rất nhiều.
Câu 3 (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng từ ghép và từ láy. Gạch chân dưới các từ ghép và từ láy đó.
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ )
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | C | B | C | B |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) HS nêu được khái niệm danh từ
a. Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng...(1 đ)
b. Đặt câu đúng (0,5đ), gạch chân đúng (0,5đ)
Ví dụ. Cô Tám vốn là người Hà Nội gốc.
Câu 2 (2 điểm) HS gạch chân dưới mỗi từ dùng sai được (0,5đ), thay đúng 1 từ được (0,5đ).
Câu | Từ dùng sai | Sửa lại |
a | chứng thực | chứng kiến |
b | yếu điểm | điểm yếu |
Câu 3 (3 điểm)
- Hình thức là một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng.
- Nội dung hay, diễn đạt tốt, có từ ghép và từ láy , trình bày sạch, chữ viết đúng chính tả, hành văn lưu loát
+ Bài viết sơ sài mắc lỗi chính tả 2 lỗi trở lên trừ (0.5 đ)
Bài mẫu:
Buổi sáng trên quê hương em thật trong lành. Ông mặt trời vươn vai sau giấc ngủ dài và bắt đầu kéo cỗ xe lửa ban phát ánh nắng rực rỡ xuống khắp nơi. Những cô mây áo trắng, áo hồng rủ nhau đi dạo chơi. Vài giọt sương còn đọng trên lá, ánh mặt trời chiếu vào long lanh như những hạt ngọc. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ríu rít ca hát chào mừng bình minh. Ngoài đường trẻ em đi học, người lớn đi làm.Mọi người ai cũng chuẩn bị cho một ngày mới sôi động. Tất cả đã tạo nên một bức tranh thật tươi đẹp.
- Các từ láy: rực rỡ, long lanh, ríu rít,
- Các từ ghép: buổi sáng, quê hương, trong lành, mặt trời, xe lửa, ánh nắng, giọt sương, hạt ngọc, chào mào, sáo sậu, sáo đen, ca hát, bình minh, trẻ em, người lớn, chuẩn bị, sôi động, bức tranh, tươi đẹp.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 3)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Cho đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi” .
Câu 1 Đoạn văn trên có mấy từ láy ?
A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ.
Câu 2 Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ?
A. 1 danh từ B. 2 danh từ C. 3 danh từ D. 4 danh từ.
Câu 3 Câu “Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.” . Có mấy cụm danh từ ?
A. 1 cụm B. 2 cụm C. 3 cụm D. 4 cụm .
Câu 4 Đơn vị cấu tạo nên câu của tiếng Việt là ?
A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu.
Câu 5 Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ?
A. Vua B. Hoàng hậu C. Công chúa D. Hoàng tử.
Câu 6 Từ “đưa” trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây?
A. Trao trực tiếp cho người khác .
B. Làm cho đến được với người khác để người khác nhận được .
C. Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay .
D. Chuyển động hoặc làm cho chuyển động qua lại một cách nhẹ nhàng .
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 .(4 điểm)
Từ là gì? Từ có mấy nghĩa? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Cho ví dụ từ dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
Câu 2 (3 điểm)
Danh từ là gì? Danh từ chỉ đơn vị được chia làm mấy loại? Lấy ví dụ với mỗi loại?
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | A | B | A | D |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm)
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hính thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Ví dụ: ăn cơm → từ dùng theo nghĩa gốc.
Tàu ăn hàng, xe ăn xăng → từ dùng theo nghĩa chuyển.
Câu 2 (3 điểm)
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. …
- Danh từ gồm:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cân, lít, kg….
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: mớ, nắm, rổ…
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 4)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 Các từ: hoa hồng, sông núi, bánh chưng, bánh giầy, quần dài, xe đạp thuộc loại từ nào?
A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép D. Từ nhiều nghĩa
Câu 2 Các từ: vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử thuộc từ loại nào?
A. Đại từ B. Tính từ C. Động từ D. Danh từ
Câu 3 Từ nào sau đây không phải là từ mượn?
A. Ưu điểm B. Điểm yếu C. Khuyết điểm D. Yếu điểm
Câu 4 Từ chân trong câu: Bạn Tuấn có chân trong đội bóng của lớp em” thuộc nghĩa chuyển
A. Đúng B. Sai
Câu 5 Từ sau đây được giải thích nghĩa theo cách nào?
Hèn nhát: chỉ sự thiếu dũng cảm, thiếu can đảm đến mức đáng khinh.A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
B. Miêu tả sự vật cần biểu thị.
C. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
D. Đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 6 Trong câu: “Mặc dù còn nhiều yếu điểm, nhưng so với năm học trước bạn Hoa đã có rất nhiều tiến bộ” từ nào dùng sai về nghĩa?
A. Mặc dù B. Tiến bộ C. Yếu điểm D. Năm học
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Thế nào là cụm danh từ ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ. Xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau:
“Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải nộp đủ.” [..]
(Trích “Em bé thông minh”)
Câu 2 :(2 điểm) Gạch chân dưới từ dùng sai và thay bằng từ dùng đúng trong các câu sau:
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Ngày mai, lớp ta sẽ được cô giáo cho đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Câu 3 (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 dòng chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng danh từ, cụm danh từ. Gạch chân dưới các danh từ và cụm danh từ đó.
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | B | A | D | C |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .(0,5 đ)
- Mô hình cấu tạo cụm danh từ : (0,5đ)
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
t2 | t1 | T1 | T2 | s1 | s1 |
Tất cả | những | con | mèo | xám | ấy |
- Các cụm danh từ trong đoạn văn là: (1đ)
Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau.
Câu 2(2 điểm)
Câu | Từ dùng sai | Sửa lại |
a | linh động | sinh động |
b | thăm quan | tham quan |
Câu 3(3 điểm)
- Hình thức là một đoạn văn ngắn (5-7 dòng)
- Nội dung hay, diễn đạt tốt, có danh từ và cụm danh từ, trình bày sạch, chữ viết đúng chính tả, hành văn lưu loát
+ Bài viết sơ sài mắc lỗi chính tả 2 lỗi trở lên trừ 0.5đ
Bài mẫu:
Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những chiếc lá non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng vui vẻ và cảm thấy hạnh phúc. Mùa xuân kì diệu như vậy đấy!