Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 2 có đáp án (4 đề)
Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 2 có đáp án (4 đề)
Với Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 2 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Ngữ văn 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Văn lớp 6.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 1)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Phần in đậm “Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hằng ngày” đóng vai trò là:
a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c. Trạng ngữ
2. Câu thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” sử dụng những biện pháp tu từ nào?
a. Ẩn dụ và hoán dụ
b. Nhân hóa và so sánh
c. So sánh và hoán dụ
d. Ẩn dụ và nhân hóa
3. Câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về” , phụ từ đã bổ sung ý nghĩa gì?
a. Chỉ quan hệ thời gian
b. Chỉ sự cầu khiến
c. Chỉ khả năng
d. Chỉ mức độ
4. Câu: “Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt” sử dụng loại ẩn dụ nào?
a. Ẩn dụ hình thức
b. Ẩn dụ cách thức
c. Ẩn dụ phẩm chất
d. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
5. Phần in đậm trong câu: “Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận” là phần nào trong cấu trúc so sánh?
a. Vế A( tên sự vật, sự việc được so sánh)
b. Vế B (tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A)
c. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
d. Từ so sánh
6. Câu trần thuật đơn có từ là trong câu: “Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt” thuộc loại nào?
a. Câu định nghĩa
b. Câu miêu tả
c. Câu giới thiệu
d. Câu đánh giá
II. Tự luận (7 điểm)
1. Xác đinh thành phần chính của các câu dưới đây (2đ)
a. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
b. Dưới bóng tre, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời
2. Phân tích mô hình cấu trúc so sánh trong câu thơ: Trăng tròn như quả bóng/ Lửng lơ lên trước nhà (1đ)
3. Viết 1 đoạn văn ngắn phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ sau: (4đ)
Những hôm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
a | d | a | d | b | a |
II. Phần tự luận
1. Xác định thành phần chính của câu
a. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng// mái đình, mái chùa cổ kính.
VN CN
b. Dưới bóng tre, ta// giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
CN VN
2. Mô hình cấu trúc so sánh
Vế A | Phương diện so sánh | Từ so sánh | Vế B |
Trăng | tròn | như | quả bóng |
3. Viết đoạn văn:
- Đoạn thơ trên miêu tả vẻ đẹp của ánh trăng nơi thôn quê bình dị và sự gắn kết của bạn nhỏ với ánh trăng. (0.5đ)
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh: “Những hôm nào trăng khuyết/Trông giống con thuyền trôi”, ánh trăng hiện lên thật cụ thể, sinh động, giàu sức gợi hình, kích thích liên tưởng của người đọc, người nghe. (1.5đ)
- Hai câu thơ sau, Nhược Thủy sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa : “Em đi trăng theo bước/Như muốn cùng đi chơi”, ánh trăng hiện lên mang những đặc điểm tâm lý người (theo bước, muốn cùng đi chơi...). Trăng như người bạn tri kỉ cùng bạn nhỏ đi khắp mọi nẻo đường. Đó chính là sự gắn bó, hòa hợp giữa con người với thiên nhiên. (1.5đ)
- Viết theo cấu trúc đoạn văn, có mở đoạn, đầu dòng viết hoa, lùi dòng, kết thúc có dấu câu. (0.5đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 2)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Phó từ là gì?
a. Là những từ chuyên đi kèm danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
b. Là những từ chuyên đi kèm động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
c. Là những từ chuyên đi kèm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ
d. Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó
2. Câu thơ “Những chị lúa phất phơ bím tóc/ Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Nhân hóa b. So sánh c. Ẩn dụ d. Hoán dụ
3. Đâu là chủ ngữ của câu văn Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc ?
a. Hai cái răng
b. Hai cái răng đen nhánh
c. Lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp
d. Như hai lưỡi liềm máy làm việc
4. Câu: “Cha lại dắt con trên cát mịn/ Ánh nắng chảy đầy vai” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
a. Ẩn dụ hình thức
b. Ẩn dụ cách thức
c. Ẩn dụ phẩm chất
d. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
5. Từ “mồ hôi” trong câu: “Mồ hôi mà đổ xuống đồng/ lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương” dùng để chỉ?
a. Chỉ thành quả lao động
b. Chỉ công sức lao động vất vả
c. Chỉ người lao động
d. Chỉ công việc lao động
6. Thành phần in đậm trong câu thơ: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan, nằm ở vị trí nào trong cấu trúc so sánh?
a. Vế A (Sự vật, sự việc được so sánh)
b. Phương diện so sánh
c. Từ so sánh
d. Vế B (Sự vật dùng để so sánh)
II. Tự luận (7 điểm)
1. Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Viết một đoạn văn ngắn chỉ ra giá trị của biện pháp nghệ thuật đó. (4đ)
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
2. Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết đó thuộc kiểu hoán dụ gì? (1đ)
“Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”
3. Phân tích thành phần chính của các câu dưới đây (2đ)
a. Từ trên cao nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ chạy đến một bụi cây gần đó, đớp một ít lá về nhai mớm cho con.
b. Khoảng giập bã trầu, hổ con tự nhiên cựa quậy rồi sống lại.
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
d | a | b | d | b | d |
•
II. Phần tự luận
1.
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 10 câu), đảm bảo đúng hình thức (đầu đoạn viết hoa, kết đoạn có dấu câu), đoạn văn logic, mạch lạc. (0.5đ)
- HS nhận diện được cấu trúc so sánh trong đoạn thơ trên (1đ)
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”
- Câu thơ nói lên sự tảo tần, không ngại vất vả, sẵn sàng hi sinh vì con của người mẹ. Cùng với biện pháp tu từ so sánh (chẳng bằng), tác giả còn sử dụng biện pháp nhân hóa (ngôi sao thức) để làm nổi bật tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của mẹ dành cho con. (1đ)
“Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.”
- Hình ảnh so sánh độc đáo, nói lên tình cảm của con dành cho người mẹ yêu quý của mình và sự bất tử (suốt đời), chở che, xoa dịu con tới tận cùng của tình mẹ. (0.5đ)
- Thông qua biện pháp tu từ so sánh đã làm nổi bật tình cảm mẹ con thiêng liêng, sâu nặng. tình cảm ấy hiện lên thật sinh động, giàu sức biểu cảm, liên tưởng, thu hút người đọc, người nghe. (1đ)
2.
“Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”
- Biện pháp tu từ hoán dụ lấy bộ phận (bàn tay ta) để chỉ toàn thể (con người)
3.
- Từ trên cao nhìn xuống, Cuội // thấy hổ mẹ chạy đến một bụi cây gần đó, đớp một ít lá về
CN VN
nhai mớm cho con. (1đ)
- Khoảng giập bã trầu, hổ con // tự nhiên cựa quậy rồi sống lại. (1đ)
CN VN
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 3)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
a. Bầu trời đầy mây đen
b. Mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới
c. Kiến hành quân đầy đường
d. Chim bay về tổ
2. Câu văn Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ có mấy hình ảnh so sánh?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
3. Câu “Trăng hồng như quả chín”, đâu là yếu tố chỉ phương diện so sánh?
a. Trăng b. Hồng c. Như d. Quả chín
4. “Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang” . Từ in đậm trong câu trên là loại phó từ chỉ:
a. Chỉ quan hệ thời gian
b. Chỉ mức độ
c. Chỉ sự phủ định
d. Chỉ khả năng
5. Đâu là thành phần vị ngữ trong câu sau: “Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống”
a. Một buổi chiều
b. Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi
c. Xem hoàng hôn xuống
d. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống
6. Câu thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
a. Người cha mái tóc bạc/ Đốt lửa cho anh nằm
b. Những chị lúa phất phơ bím tóc/ Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
c. Trăng tròn như quả bóng/ Bạn nào đá lên trời
d. Áo chàm đưa buổi phân li/ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
II. Tự luận (7 điểm)
1. Đặt 1 câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. Gạch chân dưới yếu tố phương diện so sánh (1đ)
2. Xác định thành phần chính của các câu sau: Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (3đ)
3. Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa. Gạch chân dưới câu có sử dụng biện pháp tu từ đó. Lựa chọn 1 câu bất kì trong đoạn và phân tích thành phần chính của nó. (3đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
c | b | b | a | d | a |
II. Phần tự luận
1.
- HS đặt được câu có biện pháp so sánh (0.5đ)
- HS gạch chân dưới yếu tố phương diện so sánh (0.5đ)
2.
- Gậy tre, chông tre// chống lại sắt thép của quân thù.
CN VN
- Tre// xung phong vào xe tăng, đại bác.
CN VN
- Tre //giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
CN VN
3.
- Đoạn văn đảm bảo nội dung trọn vẹn, đúng hình thức lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu câu. (0.5đ)
- Đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa. (1đ).
- HS chỉ ra được cách thức nhân hóa,gạch chân. (0.5đ)
- HS phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu tự chọn (1đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Văn 6 - phần Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề kiểm tra số 4)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1, 2
Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
(Đoàn Giỏi)
1. Câu văn: “Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Nhân hóa b. So sánh c. Ẩn dụ d. Hoán dụ
2. Đâu là chủ ngữ trong câu văn: “Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn” ?
a. Thuyền chúng tôi
b. Chèo thoát qua kênh Bọ Mắt
c. Đổ ra con sông Cửa Lớn
d. Xuôi về Năm Căn
3. Câu: “Trâu ơi, ta bảo trâu này/ Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta” thuộc kiểu nhân hóa nào?
a. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
c. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
4. Câu nào trong số các câu sau đây không phải là câu trần thuật đơn?
a. Bóng tre trùm lên âu yếm bản, làng, xóm, thôn
b. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính
c. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
d. Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hàng ngày.
5. Trong câu thơ: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan, phần in đậm nằm ở vị trí nào trong cấu trúc so sánh
a. Vế A (Sự vật, sự việc được so sánh)
b. Phương diện so sánh
c. Từ so sánh
d. Vế B (Sự vật dùng để so sánh)
6. Câu: “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” thuộc kiểu hoán dụ nào?
a. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
b. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
c. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật
d. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
II. Tự luận (7 điểm)
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau (3đ)
a. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
b. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
c. Những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô(...)
2. Kể lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn 3 – 5 câu, trong đó có sử dụng một phó từ, một hình ảnh so sánh và một câu trần thuật đơn. Gạch chân dưới phó từ, hình ảnh so sánh và câu trần thuật đơn đó. (4đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
b | a | c | d | a | d |
I. Phần tự luận
1.
a. Chẳng bao lâu, tôi// đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (1đ)
CN VN
b. Rất đẹp // hình anh //lúc nắng chiều. (1đ)
VN CN TN
c. Những người con gái Hoa Kiều //bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang// bán
CN1 VN1 CN2 VN2
vải, những bà cụ già người Miên// bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô()(1đ)
CN3 VN3
2.
HS viết được đoạn văn kể lại chính xác, đúng trình tự các sự việc xảy ra khi Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt. (1.5đ)
Đoạn văn có sử dụng một phó từ, một hình ảnh so sánh và một câu trần thuật đơn (1.5đ)
Gạch chân dưới phó từ, hình ảnh so sánh và câu trần thuật đơn (1đ)