Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều


Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất - Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất bộ sách Cánh diều được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Văn 6 của các trường THCS sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Văn lớp 6.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1. Đọc đoạn văn sau đây và thực hiện theo yêu cầu bên dưới:

Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đến công ơn của Đảng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại. Khóc cả khi kể lại những khổ đau, oan trái của những nhân vật là những đứa con tỉnh thần do chính mình “hư cấu” nên.

[...] Ai biết được trong cuộc đời mình, Nguyên Hồng đã khóc bao nhiêu lần! Có thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra là một dòng nước mắt nóng bỏng tình xót thương ép thẳng ra từ trái tim vô cùng nhạy cảm của mình.

a) Chỉ ra câu văn nêu ý tổng quát, các câu phát triển ý và câu khái quát lại ý cả đoạn.

b) Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng ở đoạn văn trên là biện pháp gì? Chỉ ra tác dụng của biện pháp ấy.

Câu 2. ngữ nào sau đây phù hợp để chỉ mối quan hệ giữa những người lao động cùng khổ với nhà văn Nguyên Hồng?

A. Cùng đường bí lối

B. Cùng hội cùng thuyền

C. Cùng bất đắc dĩ

D. Cùng trời cuối đất

Câu 3. Nhận xét nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa văn bản Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh) với văn bản Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)?

A. Văn bản của Nguyễn Đăng Mạnh là văn bản nghị luận, còn văn bản của Nguyên Hồng là văn bản thể loại hồi kí.

B. Văn bản của Nguyễn Đăng Mạnh viết về Nguyên Hồng, văn bản của Nguyên Hồng viết về chính nhà văn.

C. Văn bản của Nguyễn Đăng Mạnh và văn bản của Nguyên Hồng được viết ở hai thời điểm khác nhau.

D. Văn bản của Nguyễn Đăng Mạnh và văn bản của Nguyên Hồng đều là những văn bản văn xuôi.

Phần 2: Tiếng Việt (3 điểm)

Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây:

a) Gióng lớn nhanh như thổi, “cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhị)

b) Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. (Tô Hoài)

c) Hai đứa trẻ kia bắt tôi mang về làm miếng mồi béo cho con gà chọi, con hoạ mi, con sáo mỏ ngà của chúng xơi ngon. Bọn cá chậu chim lồng ấy mà vớ được món ăn mỡ màng như thằng tôi thế này thì phải biết là thích. (Tô Hoài)

d) Mai sau bể cạn non mòn

À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru.

(Bình Nguyên)

e) Ngòi bút của ông dẫn ta đi vào những xóm lao động nghèo đói, lam lũ nhất ngày trước, nơi sống chen chúc những thợ thuyền phu phen, những người buôn thúng bán bưng (Nguyễn Đăng Mạnh)

Phần 3: Làm văn (4 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát (À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ) hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1. Nội dung nào không phải là nội dung khái niệm truyện cổ tích?

A. Là loại truyện dân gian có yếu tố hoang đường, kì ảo, kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc

B. Truyện dân gian, kể về cuộc đời của nhân vật bất hạnh, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch,

C. Truyện dân gian thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,...

D. Là truyện cổ dân gian; kể về các sự việc và nhân vật liên quan đến lịch sử; giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh vật địa phương

Câu 2. Đọc đoạn văn sau và tìm ra từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), ít nhất mỗi loại một từ.

Hồn chằn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới giấu vào gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.

Câu 3. Hãy chỉ ra các chi tiết hoang đường, kì ảo trong truyện. Những chi tiết này có tác dụng gì trong việc khắc hoạ nhân vật Thạch Sanh?

Câu 4. Các chi tiết kết thúc truyện: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa đâu có lễ cưới tưng bừng như thế." và "Về sau, vua không có con trai, đã nhường ngôi cho Thạch Sanh" cho thấy nhân dân ta muốn thể hiện ước mơ gì?

Câu 5. Truyện cổ tích thường kết thúc có hậu. Em hiểu thế nào là “kết thúc có hậu

Hãy nêu ví dụ về "kết thúc có hậu" của một vài truyện cổ tích mà em đã đọc.

Phần 2: Tiếng Việt (3 điểm)

Câu 1. Tìm thêm một số từ ghép tả

a) màu đỏ, ví dụ: đỏ au,…

b) màu xanh, ví dụ: xanh ngắt,…

c) màu trắng, ví dụ: trắng muối...

Câu 2. Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bộ gặm cỏ (Sọ Dừa)

a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom

b) Gọi tà âm thanh, ví dụ: ríu rít.

Phần 3: Làm văn (4 điểm)

Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1. Nội dung nào trả lời đúng câu hỏi: Truyện truyền thuyết là gì?

A. Là truyện cổ dân gian có sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo; kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc; qua đó thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân

B. Là truyện cổ dân gian; có sử dụng yếu tố hoang đường, ki áo, kể về các sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử; giải thích nguồn gốc phong tục, cảnh vật địa phương

C. Là những câu chuyện cổ có sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo; kể về các loài vật và được nhân hoá như người; qua đó thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân

D. Là truyện cổ có sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo; kể về các nhân vật như nhân vật ngốc nghếch, nhân vật bất hạnh, nhân vật thông minh; người mang lốt vật,...

Câu 2. Yêu cầu nào không phải là yêu cầu khi đọc truyền thuyết?

A. Truyện xảy ra thời nào? Kể về chuyện gì

B. Truyện liên quan đến sự thật lịch sử nào?

C Truyện muốn ca ngợi hay phê phán điều gì?

D. Nhân vật chính thuộc kiểu nhân vật nào?

Câu 3. Xác định ý nghĩa của truyện truyền thuyết Thánh Gióng. Ý nghĩa ấy còn có giá trị đối với cuộc sống hiện nay như thế nào?

Câu 4. Trong truyện, Thánh Gióng bộc lộ những phẩm chất nào? Tên truyện Thánh Gióng gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ của người kể đối với nhân vật Gióng?

Phần 2: Tiếng Việt (3 điểm)

Câu 1:

Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.

Câu 2. Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.

b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.

c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.

d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối.

Phần 3: Làm văn (4 điểm)

Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

NHÀ KHÔNG CÓ BỐ

(Nguyễn Thị Mai)

Nhà không có bố buồn sao

Cái đinh cũng thiếu, con dao thì còn

Bơm xe chẳng hiểu cái jun

Rát tay bật lửa, đá cùn, xăng khô

Không có bố, không thì giờ

Bữa ăn sớm muộn, chẳng chờ, chẳng mâm

Ngày đông gió bấc mưa dầm

Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con

Chẳng vui tiếng điếu rít giòn

Bia không mua uống, em còn bán chai

Nước đun sôi để nguội hoài

Nhà không có bố, biết ai pha trà

Cho dù bãi mật phù sa

Mà không bên lở chẳng là dòng sông.

(Theo thivien.net)

Câu 1. Vần của bài thơ Nhà không có bố chủ yếu được gieo ở vị trí nào?

A. Đầu các dòng thơ

B. Giữa các dòng thơ

C. Cuối các dòng thơ

D. Không có vị trí nào được gieo vần

Câu 2. Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ có thể là những ai?

A. Người bố, người mẹ, người con

B. Người bà, người ông, người bạc

C. Người anh, người chị, người em

D. Người thầy, người bạn, người cô

Câu 3. Qua bài thơ, em có thể hiểu nguyên nhân “nhà không có bố” theo nhiều cách ngoại trừ:

A. Người bố vắng nhà đã lâu ngày

B. Người bố đã mất

C. Người bố không còn sống cùng với gia đình

D. Người bố chưa từng xuất hiện trong gia đình

Câu 4. Dòng thơ nào nêu cảm xúc chung của người viết trong toàn bài thơ?

A. Nhà không có bố buồn sao

B. Không có bố, không thì giờ

C. Chẳng vui tiếng điếu rít giòn

D. Nhà không có bố, biết ai pha trà

Câu 5. Để làm rõ cảm xúc của các thành viên trong gia đình khi “không có bố”, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hoá

D. Liệt kê

Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ cuối bài?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hoá

D. Liệt kê

Câu 7. Dòng thơ nào sau đây chứa từ láy?

A. Rát tay bật lửa, đá cùn, xăng khô

B. Bữa ăn sớm muộn, chẳng chờ, chẳng mâm

C. Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con

D. Nhà không có bố, biết ai pha trà

Câu 8. Qua bài thơ, tác giả không nhằm nhấn mạnh điều gì?

A. Vai trò của người bố trong gia đình

B. Nỗi buồn của các thành viên trong gia đình khi “không có bố”

C. Khát khao của con người về một gia đình trọn vẹn có cả bố lẫn mẹ

D. Công lao to lớn của người cha đối với các con

Phần 2: Tự luận (8 điểm)

Câu 1. Chỉ ra cách ngắt nhịp của các dòng thơ trong bài. Bài thơ có giọng điệu như thế nào?

Câu 2. Qua bài thơ, em hãy nêu khái quát những đặc điểm của một gia đình khi “nhà không có bố”.

Câu 3. Em hiểu nội dung dòng thơ “Không có bố, không thì giờ” như thế nào?

Câu 4. Từ “âm thầm” trong dòng thơ “Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con” gợi cho em cảm xúc, suy nghĩ gì?

Câu 5. Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nhắn gửi tới người đọc điều gì? Em suy nghĩ như thế nào trước những lời nhắn gửi ấy?

Câu 6. Từ bài thơ, em hãy nêu ngắn gọn suy nghĩ của mình về vai trò của người bố hoặc vai trò của gia đình đối với cuộc đời mỗi con người.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:

Ngày xưa có một cô bé vô cùng hiếu thảo sống cùng với mẹ trong một túp lều tranh dột nát. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa bệnh, cô bé vô cùng buồn bã.

Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn đứng lại hỏi. Khi biết sự tình ông lão nói với cô bé :

– Cháu hãy vào và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó .

Bông hoa đó có bao nhiêu cánh tức mẹ cháu sống được từng ấy năm.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh… hai cánh… ba cánh… bốn cánh… năm cánh. Chỉ có năm cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được từng đó năm thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhỏ từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều thêm cánh dần lên, nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Người mẹ nhờ bông hoa thần dược đó mà sống rất lâu. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ mình.

(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Thanh niên, 2009)

Câu 1(0,5 điểm): Nhân vật nào là nhân vật chính trong văn bản?

Câu 2 (0,5 điểm): Tìm các số từ được sử dụng trong văn bản trên.

Câu 3 (1 điểm): Cô bé đã cố gắng làm gì để cứu sống mẹ?

Câu 4 (1 điểm): Bài học ý nghĩa nhất mà câu chuyện muốn gửi gắm.

Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là một phẩm chất vô cùng đáng quý. Em hãy viết một đoạn văn từ 5-7 dòng trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lòng hiếu thảo trong cuộc sống.

Câu 2 (5 điểm): Kể lại truyện truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Dòng nào nêu đúng đặc điểm du kí được thể hiện ở văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi?

A. Ghi lại lại các hiện tượng giàu ý nghĩa xã hội và bộc lộ một cách chân thực, trực tiếp tình cảm, ý nghĩ của tác giả.

B. Ghi lại những điều đã chứng kiến trong một chuyến đi diễn ra chưa lâu của bản thân tới một miền đất khác.

C. Ghi lại lại một cách tự do những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc cá nhân của các giả về con người và sự việc cụ thể.

D. Ghi chép lại những sự việc, những quan sát, nhận xét và tâm trạng có thể mà tác giả đã trải qua.

Câu 2. Tính xác thực của du kí trong văn bản trên được thể hiện qua chi tiết nào dưới đây?

A. Bạt ngàn sen chen giữa rừng tràm, sen tinh khiết bung nở giữa bùn, sen ngạo nghễ khoe giữa năn lác.

B. Không chen chúc chật chội, chúng chiếm những không gian rộng lớn, bát ngát chỉ mình sen.

C. Trước đó, tôi nghĩ tràm là cách gọi một vùng đất nổi lên, như một cái vườn giữa hàng ngàn héc ta nước và ở đó có nhiều chim.

D. Từ thành phố Cao Lãnh, Hữu Nhân chở tôi bằng xe máy gần buổi sáng thi đến khu di tích Gò Tháp.

Câu 3. Nội dung chính của văn bản trên là gì?

A. Tác giả kể lại câu chuyện phiêu lưu nghe được khi về Đồng Tháp Mười.

B. Tác giả kể lại những hồi ức về tuổi thơ của mình ở Đồng Tháp Mười.

C. Tác giả kể lại cuộc du ngoạn thăm Đồng Tháp Mười vào mùa nước nổi.

D. Người có tên Hữu Nhân kể lại cuộc du ngoạn cùng tác giả về Đồng Tháp Mười.

Câu 4. Văn bản viết về chuyến đi đến đâu? Đi bằng phương tiện gì? Thái độ và cảm xúc

của người viết ra sao?

A. Đi Đồng Tháp Mười; bằng xe máy; háo hức và say mê

B. Đi Đồng Tháp Mười; bằng xuồng máy, vui vẻ và phấn khởi

C. Đi thành phố Cao Lãnh, bằng xe ô tô; tự hào và sung sướng

D. Đi Tràm Chim, bằng xuống ba lá; tò mò và hồi hộp

Câu 5. Câu nào nêu đúng ý nghĩa khái quát rút ra từ văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi?

A. Đồng Tháp Mười thực sự là mảnh đất của những rừng tràm.

B. Đồng Tháp Mười thực sự là mảnh đất có nhiều di tích lịch sử.

C. Đồng Tháp Mười thật là một địa phương có nhiều kênh rạch.

D. Đồng Tháp Mười thực sự là một địa danh nổi tiếng và hấp dẫn.

Phần 2: Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Giải thích ngắn gọn vì sao văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi lại là thể du kí.

Câu 2. Tại sao người kể trong văn bản trên phải là ngôi thứ nhất?

Câu 3. Trong văn bản trên người viết đã ghi lại những gì về Đồng Tháp Mười?

Câu 4. Theo em, văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi mang lại cho người đọc những điều gì thú vị? Điều gì có ý nghĩa nhất đối với bản thân em?

Câu 5. Nếu giới thiệu cảnh vật thiên nhiên, di tích lịch sử và sản vật nổi tiếng của quê hương mình; em sẽ nêu những gì với bạn bè hoặc khách du lịch?

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:

CÂU CHUYỆN ỐC SÊN

Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ: "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!"

"Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói.

"Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy".

"Nhưng em giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy".

Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta".

"Vì vậy mà chúng ta có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta".


(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Thanh niên, 2009)

Câu 1(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

Câu 2 (0,5 điểm): Em hãy chỉ ra tác dụng của các dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.

Câu 3 (1 điểm): Vì sao Ốc sên con lại bật khóc và cảm thấy mình đáng thương?

Câu 4 (1 điểm): Em có đồng ý với lời động viên an ủi của Ốc sên mẹ không? Vì sao?

Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tự lập là một đức tính tốt. Em đã làm gì để thể hiện mình là người tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.

Câu 2 (5 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU

Ngày con khóc tiếng chào đời

Bố thành vụng dại trước lời hát ru

Cứ “À ơi, gió mùa thu”

"Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”...

Sau yêu cái chỗ con nằm

Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng

Yêu sao ngang dọc, dọc ngang

Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà.

Thêm yêu dìu địu nước hoa

Khi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàng

Và yêu một góc mặt bàn

Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.

Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”

Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi

Bao ngày, bao tháng dần trôi

Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con.

Để khi con vắng một hôm

Bố ngơ ngần nhớ, quên cơm bữa chiều.

Con ơi có biết bao điều

Sinh cùng con để bố yêu một đời.

(NGUYỄN CHÍ THUẬT,

Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)

Ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):

Câu 1. Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào?

A. Thể thơ tự do

B. Thể thơ lục bát

C. Thể thơ năm chữ

D. Thể thơ bốn chữ

Câu 2. Bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai?

A. Người bố

B. Người con

C. Người mẹ

D. Người bà

Câu 3. Cách ngắt nhịp nào thể hiện đúng nghĩa của khổ thơ?

A. Ngày con khóc tiếng chào đời /

Bố thành vụng dại / trước lời hát ru

Cứ "À ơi, / gió mùa thu”

“Con ong làm mật”, / “Mù u bướm vàng”...

B. Ngày con / khóc tiếng / chào đời

Bố thành / vụng đại / trước lời / hát ru

Cứ “À /ơi, gió / mùa thu”

“Con ong /làm mật”, / “Mù u /bướm vàng”...

C. Ngày con / khóc tiếng chào đời

Bố thành / vụng dại trước lời hát ru

Cứ "À /ơi, gió mùa thu”

“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...

D. Ngày con khóc tiếng / chào đời

Bố thành vụng dại trước lời / hát ru

Cứ “À ơi, gió mùa thu” /

“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”...

Câu 4. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ?

A. Con

B. Bao

C. Bố

D. Yêu

Câu 5. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong dòng thơ “Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con”?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Ấn dụ

D. Liệt kê

Câu 6. Hai dòng thơ nào nói được tất cả những điều mà người bố yêu?

A. Ngày con khóc tiếng chào đời

Bố thành vụng dại trước lời hát ru.

B. Và yêu một góc mặt bàn

Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.

C. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”

Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi.

D. Con ơi có biết bao điều

Sinh cùng con để bố yêu một đời.

Câu 7. Trong khổ thơ thứ nhất, những tiếng nào được gieo vần với nhau?

A. Đời - lời; ru - thu - u

B. Đời - ru; thu - u - vàng

C. Chào - hát; ru - thu - u

D. Đời - lời; hát - thu - u

Câu 8. Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương)?

A. Viết về tình cảm gia đình

B. Viết theo thể thơ lục bát

C. Diễn tả tâm trạng của người cha

D. Thể hiện tình cảm sâu nặng

Phần 2: Tạo lập văn bản (4 điểm)

Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ: “Những điều bố yêu”.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

Câu 1. Phương án nào nêu đúng điểm giống nhau giữa truyện Sự tích Hồ Gươm và truyện Thánh Gióng?

A. Kể về tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm

B. Kể về những người anh hùng trong cuộc chiến chống quân Minh

C. Kể về chuyện chống giặc Ân trong buổi đầu dựng nước

D. Kể về sự tích vì sao có Hồ Gươm giữa Thủ đô Hà Nội

Câu 2. Em hiểu thế nào là “sự tích”? Nhan đề Sự tích Hồ Gươm cho em biết trước được điều gì?

Câu 3. Trong truyện, nhân vật nào nổi bật? Nhân vật ấy có đặc điểm gì?

Câu 4. Những chi tiết nào liên quan đến lịch sử? Theo em, những chi tiết nào là hoang đường, kì ảo?

Câu 5. Truyện muốn ca ngợi hay giải thích điều gì? Điều ấy có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Phần 2: Tiếng Việt (3 điểm)

Chỉ ra đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy trong mỗi dãy dưới đây

a) bập bềnh, lấp ló, lập loè, nhấp nhô

b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng

Phần 3: Làm văn (4 điểm)

Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Phần đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

“Ông về trời đã mấy ngàn năm

Mà hồn thiêng trở thành bất tử

Tre đằng ngà như còn bốc lửa

Dân vẫn trồng gìn giữ nước non”.

(Võ Xuân Tửu – Thánh Gióng)

Câu 1 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?

Câu 2 (0,5 điểm) : Từ “bất tử” có nghĩa là gì?

Câu 3 (1,0 điểm) : Chỉ ra chi tiết trong văn bản “Thánh Gióng” có liên quan đến tre đằng ngà?

Câu 4 (1,0 điểm) : Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa biểu tượng cây tre Việt Nam (Viết đoạn văn khoảng 5-7 dòng)

Phần 2. Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Từ nội dung ngữ liệu trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta.

Câu 2 (5 điểm) : Kể lại bằng lời văn của em câu chuyện Thánh Gióng.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 11)

I. Phần đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

“Em nghe thầy đọc bao ngày

Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

Mái chèo nghe vọng sông xa

Êm đềm như tiếng của bà năm xưa

Nghe trăng thở động tàu dừa

Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời

Thêm yêu tiếng hát mẹ cười

Yêu thơ em thấy đất trời đẹp ra…”

(Trần Đăng Khoa – Nghe thầy đọc thơ)

Câu 1 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu trên?

Câu 2 (0,5 điểm) : Tìm từ láy trong đoạn ngữ liệu.

Câu 3 (1,0 điểm) : Câu “Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà” đã gợi lên trong em suy nghĩ gì?

Câu 4 (1,0 điểm) : Nội dung của đoạn ngữ liệu trên là gì?

Phần 2. Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Từ nội dung ngữ liệu trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) viết về ý nghĩa của truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta.

Câu 2 (5 điểm) : Viết bài văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô, bạn bè khi học ở trường tiểu học.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 12)

I. Phần đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

“Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao

Ông ơi ông vớt tôi nao

Tôi có lòng nào ông hãy sáo măng

Có sáo thì sáo nước trong

Đừng sáo nước đục đau lòng cò con”

(Ca dao)

Câu 1 (0,5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu trên?

Câu 2 (0,5 điểm) : Bài ca dao được viết theo thể thơ gì? Tìm một vài câu ca dao cũng viết về hình ảnh con cò.

Câu 3 (1,0 điểm) : Tìm và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên.

Câu 4 (1,0 điểm) : Thông điệp mà bài ca dao trên muốn gửi tới chúng ta là gì?

Phần 2. Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Hình ảnh con cò trong bài ca dao đã gợi lên trong em tình cảm ấm áp, thiêng liêng của tình mẫu tử. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu lên cảm nhận của em về tình cảm ấm áp ấy.

Câu 2 (5 điểm) : Viết bài văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc với người thân của mình (bố mẹ, ông bà, anh chị em,…)

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 13)

I. Phần đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

“Trò chơi dân gian là một sinh hoạt văn hoá nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân được truyền từ đời này sang đời khác. Mỗi một trò chơi có cách thức, thể lệ chơi khác nhau. Có trò chơi người lớn, thường gắn với các lễ hội, tục thờ cúng thần linh, các dịp lễ tết. Có trò chơi dành cho trẻ em phù hợp với từng lứa tuổi. Do đặc điểm đối tượng, loại này diễn ra hằng ngày, đơn giản, dễ chơi, phong phú, đa dạng, ít tốn kém, PGS. TS. Nguyễn Văn Huy, một nhà nghiên cứu dân tộc học nổi tiếng nhận xét: “Cuộc sống đối với trẻ em không thể thiểu các trò chơi. Trò chơi dân gian không đơn thuần là trò chơi của trẻ con mà nó chứa đựng cả một nền văn hoá dân tộc độc đáo, giàu bản sắc. Trò chơi dân gian không chỉ nâng cánh cho tâm hồn trẻ, giúp trẻ phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, sự khéo léo, mà còn giúp các em hiểu về tình bạn, tình yêu gia đình, quê hương, đất nước”. Về quy mô, có loại trò chơi ít người, có loại trò chơi nhiều người. Về tác dụng, có loại nhằm rèn trí tuệ (ô ăn quan, đánh cờ...); có loại rèn luyện sức khoẻ (kéo co, mèo đuổi chuột, cướp cờ...); có loại cần sự khéo léo (đánh chuyển, đá cầu, nhảy dây...)”

(Nguồn trích: Chương trình địa phương tỉnh Thanh Hóa)

Câu 1 (0,5 điểm) Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?

Câu 2 (0,5 điểm) Trò chơi dân gian dùng cho những lứa tuổi nào? Đó là những trò

chơi gì?

Câu 3 (1,0 điểm) Tác dụng của trò chơi dân gian đối với mỗi người.

Câu 4 (1,0 điểm) Vai trò của trò chơi dân gian trong việc giữ gìn nền văn hóa dân tộc.

Phần 2. Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Em đã từng chơi các trò chơi dân gian nào? Hãy giới thiệu cho mọi người một trò chơi dân gian và nêu lên tác dụng của trò chơi ấy?

Câu 2 (5 điểm) : Viết bài kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 14)

I. Phần đọc hiểu (3 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:

CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN

Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.

Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.

(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)

Câu 1 (0,5 điểm) Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật. Được kể theo ngôi thứ mấy?

Câu 2 (0,5 điểm) Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu văn sau và cho biết thuộc loại câu gì?

Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.

Câu 3 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt

đẹp nào? Suy nghĩ và hành động của Dế Mèn.

Câu 4 (1,0 điểm) Qua câu chuyện em rút ra cho mình bài học bổ ích gì?

Phần 2. Tạo lập văn bản (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Từ thông điệp của văn bản, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu lên suy nghĩ của em về tác hại của thói ích kỉ trong học tập và trong giao tiếp ứng xử.

Câu 2 (5 điểm) : Viết bài văn kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô, bạn bè khi học ở trường tiểu học.

Bộ 15 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Bài thi môn: Ngữ Văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 15)

Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

TÓC CỦA MẸ TÔI

(Phan Thị Thanh Nhàn)

Mẹ tôi hong tóc buổi chiều

Quay quay bụi nước bay theo gió đồng

Tóc dại mẹ xõa sau lưng

Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.


Tóc sâu của mẹ tôi tìm

Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương

Bao nhiêu sợi bạc màu sương

Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi.


Con ngoan rồi đấy mẹ ơi

Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh.

(Con muốn mặc áo đỏ đi chơi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016)

Câu 1. Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ xuất hiện qua các đại từ nào?

A. Tôi, mẹ

B. Mę, con

C. Tôi, con

D. Mẹ, tôi, con

Câu 2. Nghĩa của từ “hong” trong bài thơ là gì?

A. Làm cho khô bằng cách trải ra chỗ có nắng.

B. Làm cho khô đi bằng cách để ở chỗ thoáng gió

C. Làm cho sạch bằng nước và các chất làm sạch

D. Làm cho thẳng, mượt, sạch bằng cách dùng lược

Câu 3. Dòng thơ nào không trực tiếp nói về đặc điểm của tóc mẹ?

A. Tóc dài mẹ xoã sau lưng.

B. Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen

C. Bao nhiêu sợi bạc màu sương

D. Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh

Câu 4. Qua các dòng thơ trực tiếp nói về tóc mẹ, người con cho thấy điều gì ở mẹ của mình

A. Người mẹ vẫn còn trẻ

B. Người mẹ đã già

C. Người mẹ rất vất vả

D. Người mẹ rất giản dị

Câu 5. Ở khổ 2, người con thể hiện tình cảm gì với mẹ?

A. Biết ơn, kính trọng mẹ

B. Thương mẹ vì mẹ tảo tần, vất vả

C. Lo lắng, sợ hãi khi thấy mẹ đã già

D. Quan tâm, thấu hiểu và cảm thấy có lỗi với mẹ

Câu 6. Dòng nào sau đây chứa các cặp từ trái nghĩa?

A. Dài – bạc; dài – đen

B. Bạc – đen; bạc – xanh

C. Bạc – sâu; sâu – sương

D. Ấm – mềm; lo – buồn

Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở các dòng thơ sau?

- Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.

- Bao nhiêu sợi bạc màu sương

- Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh.

A. Hoán dụ, tương phản

B. Ẩn dụ, hoán dụ

C. So sánh, nhân hoá

D. Tương phản, so sánh

Câu 8. Cặp từ “bao nhiêu – bấy nhiêu” trong hai dòng thơ “Bao nhiêu sợi bạc màu sương/ Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi” chỉ mối quan hệ gì?

A. Nguyên nhân – kết quả

B. Điều kiện – kết quả

C. Hộ ứng

D. Tăng tiến

Câu 9. Người con ước điều gì qua dòng thơ “Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh”?

A. Người mẹ xinh đẹp hơn

B. Người mẹ khoẻ mạnh hơn

C. Người mẹ trẻ lại

D. Người mẹ không vất vả nữa

Câu 10. Nhận định nào không đúng về nghệ thuật của bài thơ?

A. Sử dụng thể thơ lục bát với giọng điệu trữ tình tha thiết.

B. Kết hợp giữa các phương thức biểu cảm với tự sự và miêu tả.

C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho lời thơ.

D. Có nhiều câu thơ mang tính suy ngẫm, triết lí

Phần 2: Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hãy hình dung hoàn cảnh bộc lộ cảm xúc của tác giả trong bài thơ.

Câu 2. Người con bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ gì trong bài thơ?

Câu 3. Em nhận xét như thế nào về mong ước của người con qua hai dòng thơ cuối bài?

Câu 4. Bài thơ khơi gợi ở em những cảm xúc, suy nghĩ gì về người mẹ của mình? Em mong muốn làm điều gì cho mẹ?

Xem thêm các đề thi Văn lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: