Top 150 Đề thi Toán 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
Bộ 100 Đề thi Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 7.
Mục lục Đề thi Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất
Xem thử
Chỉ 200k mua trọn bộ Đề thi Toán 7 Chân trời sáng tạo (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết:
- Đề thi Toán lớp 7 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán 7 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Cho hình vẽ, biết A và B biểu diễn hai số đối nhau. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ nào:
A. ;
B. ;
C. ‒2;
D. 2.
Câu 3. Số cần điền vào dấu “?” trong là:
A. 6;
B. 5;
C. 2;
D. 1.
Câu 4. Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ, An có thể gấp tấm bìa thành hình gì?
A. Hình hộp chữ nhật;
B. Hình chữ nhật;
C. Hình vuông;
D. Hình lập phương.
Câu 5.Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, chiều cao 15 m. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
A. 840 m2;
B. 820 m2;
C. 760 m2;
D. 780 m2.
Câu 6. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt bên là hình tam giác;
B. Hình lăng trụ đứng tam giác là có mặt đáy là hình chữ nhật;
C. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tam giác;
D. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tứ giác.
Câu 7. Cho hình lập phương có thể tích là 343 cm3. Tính diện tích một mặt của hình lập phương.
A. 8 cm2;
B. 12 cm2;
C. 16 cm2;
D. 64 cm2.
Câu 8. Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (Hình dưới). Hãy kể tên các mặt đáy của hình hộp?
A. Các mặt đáy: ABCD, A'B'C'D';
B. Các mặt đáy: ABB'A', CDD'C';
C. Các mặt đáy: ABCD, BCC'B';
D. Các mặt đáy: A'B'C'D', BCC'B'.
Câu 9. Cho hình vẽ sau, góc đối đỉnh với là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 10. Cho hình vẽ sau:
Tia Oy là tia phân giác của góc nào?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 11. Rút gọn biểu thức 49 . 527 bằng:
A. 203;
B. 209;
C. 5003;
D. 5009.
Câu 12. Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
II. Tự luận (7,0 điểm)
Bài 1. (1,75 điểm)Thực hiện phép tính(tính bằng cách hợp lí nếu có thể):
a) ;
b) ;
c) .
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Bài 3. (1,25 điểm) Một khối kim loại có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thước thước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m. Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Tính thể tích của khối kim loại vuông (m3) (không tính cái lỗ) biết khối kim loại dài 0,45 m.
Bài 4. (1,5 điểm) Cho một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3 m và 2 m và mặt bên chứa cạnh 3 m có đường chéo dài 5 m.
a) Tính diện tích mặt sàn căn phòng.
b) Để sơn xung quanh căn phòng cần trả bao nhiêu tiền công cho thợ sơn biết giá công sơn là 50 000 đồng cho mỗi m2.
Bài 5 (1,0 điểm)Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau như hình vẽ. Biết . Tính .
Bài 6 (0,5 điểm)Tính giá trị của .
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2: Trong các số hữu tỉ sau, số hữu tỉ nào không phải là số đối của số ?
A. 1,5;
B. 1510;
C. ‒1,5;
D. ‒(‒1,5).
Câu 3: Nhận xét đúng về căn bậc hai số học của 7 là:
A. một số hữu tỉ;
B. một số tự nhiên;
C. một số nguyên dương;
D. một số vô tỉ.
Câu 4: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
A. 0,23;
B. 1,234567…;
C. 1,33333…;
D. 0,5.
Câu 5: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:
A. 1; 1;
B. 0; 0;
C. 2; 1;
D. Vô số đường thẳng a và b.
Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số thực sau: ; ; π.
Câu 7: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Hình lăng trụ có chiều cao AA' = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:
A. V = 9 cm3;
B. V = 18 cm3;
C. V = 24 cm3;
D. V = 36 cm3.
Câu 8: Cho tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc; . Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. Ob là tia phân giác ;
C. và là hai góc kề nhau;
D. Oc là tia phân giác .
Câu 9:Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”.Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.
A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;
D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.
Câu 10:Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8m; 5m và 100m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
A. 3 m;
B. 2 m;
C. 4 m;
D. 1 m.
Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
A. Cầu lông
B. Bơi lội;
C. Bóng đá;
D. Đá cầu.
Câu 12:Cho biểu đồ sau:
Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?
A. 17h;
B.9h;
C. 11h;
D. 13h.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ) Tìm x, biết:
Câu 2 (1đ): Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.
Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).
Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5 (1đ): Cho hình vẽ sau:
Biết Ma // Pb; MN ⊥ NP; = 30°. Tính .
Câu 6 (1đ):
a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.
b) Tìm số đo của góc , biết và .
Câu 7 (1đ):Bác Nga gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng với số tiền20 000 000 đồng, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng BIDV, lãi suất 6,4%/năm. Hỏi số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau khi gửi 15 tháng là bao nhiêu?
------------- HẾT -------------
ĐÁP ÁN
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. A
|
2. C
|
3. D
|
4. B
|
5. A
|
6. A
|
7. B
|
8. D
|
9. C
|
10. B
|
11. D
|
12. C
|
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
∙ Xét phương án A:
Theo định nghĩa:
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Suy ra số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Do đó phương án A là đúng.
∙ Xét phương án B:
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án B là sai.
∙ Xét phương án C:
Vì các số nguyên âm đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính nó và mẫu số bằng 1.
Suy ra số nguyên âm là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án C là sai.
∙ Xét phương án D:
Tập hợp ℚ (hay tập hợp các số hữu tỉ) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
Do đó phương án D là sai.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có = −1,5 nên ‒1,5 không phải là số đối của số .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta thấy số 7 là một số nguyên dương và không phải bình phương của bất kì số nguyên dương nào cả.
Suy ra căn bậc hai số học của là một số vô tỉ.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Số 1,234567… là số thập phân vô hạn và có phần thập phân không lặp lại nên số 1,234567… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Do đó số 1,234567… là số vô tỉ.
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Theo tiên đề Euclid về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A và song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b qua B và song song với đường thẳng AC.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có = 2,236....; = 0,333...; π = 3,1415…
Ta thấy: 0,333…< 2,236…< 3,1415…
Vậy thứ tự giảm dần của các số thực là: π; ; .
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích mặt đáy tam giác vuông ABC là:
Thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là:
V = SABC. AA' = 6. 3 = 18 (cm3).
Vậy thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là 18 cm3.
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
+ Do Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nên:
= 20° + 20° = 40°.
Do đó khẳng định A đúng.
+ Ta có Ob nằm giữa hai tia Oa và Ocvà = 20°
Suy ra Ob là tia phân giác .
Do đó khẳng định B đúng.
+ và là hai góc có chung cạnh Ob; hai tia Oa, Oc nằm khác phía với đường thẳng chứa cạnh Ob.
Suy ra và là hai góc kề nhau.
Do đó khẳng định C đúng.
+ Do Oc không nằm giữa hai tia Oa và Ob nên Oc không là tia phân giác của .
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Xét định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau” ta có:
- Phần giữa từ “Nếu” và từ “thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
- Phần sau từ “thì” là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Vậy giả thiết là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song;
Kết luận là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
Sxq = 2 . (a + b) . h
Trong đó, a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật;
Sxq là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8m;5m và 100m2. Khi đó:
2 . (8 + b) . 5 = 100
10 . (8 + b) = 100
8 + b = 10
b = 2
Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 2 m.
Câu 11.
Đáp án đúng là:D
Dựa vào biểu đồ, tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A như sau:
- Cầu lông chiếm 22%;
- Đá cầu chiếm 13%;
- Bóng đá chiếm 30%.
- Bơi lội chiếm 35%.
Ta thấy: 13% < 22% < 30% < 35%.
Vậy môn đá cầucó các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất.
Câu 12.
Đáp án đúng là:C
Số khách hàng đến cửa hàng tại các thời điểm:
- Lúc 9h có 40 lượt khách;
- Lúc 11h có 50 lượt khách;
- Lúc 13h có 20 lượt khách;
- Lúc 15h có 35 lượt khách;
- Lúc 17h có 45 lượt khách;
Ta thấy: 50 > 45 > 40 > 35 > 20.
Vậy vào lúc 11h có nhiều khách đến cửa hàng nhất.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ):
Câu 2 (1đ):
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
(6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
. 6 . 8 . 15 = 360(cm3)
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Câu 3 (1đ):
Ta có: 1 inch ≈ 2,54 cm.
Khi đó, thước thẳng có độ dài 23 inch tính theo đơn vị cm là:
23 . 2,54 = 58,42 (cm)
Vì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 58,42 đến hàng phần mười. Khi đó: 58,42 ≈ 58,4.
Vậy độ dài của cái thước xấp xỉ 58,4 cm.
Câu 4 (1đ):
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
Lượng size áo bán ra của một của hàng như sau:
- Size S chiếm 17%;
- Size M chiếm 32%;
- Size L chiếm 45%;
- Size XL chiếm 6%.
a) Ta thấy: 45% > 32% > 17% > 6%.
Do đó lượng size L bán ra được nhiều nhất.
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là:
32% − 6% = 26%
Vậy size M bán được nhiều hơn size XL là 26%.
Câu 5 (1đ):
Kẻ Nc // Ma.
Suy ra (hai góc so le trong).
Ta có (hai góc kề nhau).
Suy ra .
Mà = 90° (do MN ⊥ NP).
Suy ra = 90°− 30° = 60°.
Ta có Nc // Ma, mà Ma // Pb.
Suy ra Nc // Pb (vì cùng song song với Ma).
Suy ra = 60° (hai góc so le trong).
Vậy = 60°.
Câu 6 (1đ):
a) Các cặp góc kề nhau:
Vậy các cặp góc kề nhau trong hình vẽ trên là và ; và ; và ; và .
b) Vì và là hai góc kề nhau nên .
Suy ra: = 70° + 55° = 125°
Vậy = 125°.
Câu 7 (1đ):
Số tiền lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
20 000 000 . 6,4% . = 160 000 (đồng).
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
20 000 000 + 160 000 = 20 160 000 (đồng).
Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là 20 160 000 đồng.