Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (10 đề - Sách mới)


Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 năm 2024 có đáp án (10 đề - Sách mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 năm 2024 sách mới có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 8.

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: Vật lý – LỚP: 8 – TIẾT: 18

Thời gian làm bài: 45 phút




Nội Dung

Các Mức Độ Nhận Thức


Tổng


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng



TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL


Lực - Áp suất

- Nêu được định nghĩa về áp lực

Câu 1, 2, 3


- Nêu được công thức và đơn vị lực.

Câu 4, 5



- Vận dụng được kiến thức về áp suất để giai thích các hiện tượng trong cuộc sống

Câu 1 (I-b)

2,25đ– 22,5%


Điểm – tỉ lệ

0.75đ – 7,5%

0đ – 0%

0,5đ – 5%

0đ – 0%

0đ -0%

1đ – 10%


Áp suất chất lỏng – bình thông nhau

- Nêu được đặc điểm của áp suất chất lỏng

Câu 6

- Nhận biết được sự có mặt của áp suất trong một số hiện tượng liên quan.

Câu 1 (I-a)

- Hiểu được ứng dụng và công thức tính áp suất chất lỏng

Câu 4 (II-a)

- Tính được áp suất chất lỏng tác dụng lên vật trong một số trường hợp

Câu 3 (II)

- Vận dụng được kiến thức về áp suất chất lỏng


Câu 12



3,5đ -35%


Điểm – tỉ lệ

0,25đ – 2,5%

1đ – 10%

1đ – 10%

1đ – 10%

0,25đ – 2,5%

0đ -0%



Áp suất khí quyển

- Nêu được định nghĩa của áp suất khí quyển

Câu 7


- Nhận biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển trong cuộc sống.

Câu 8




0.5đ – 5%


Điểm – tỉ lệ

0,25đ – 2,5%

0đ -0%

0,25đ – 2,5%

0đ -0%

0đ -0%

0đ -0%


Lực đẩy Ác-si-mét và sự nổi

- Nêu được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét.

Câu 9, 10

- Nêu được sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét và biểu diễn được lực.

Câu 2 (II)

- Tính được độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét trong một số trường hợp.

Câu 11



- Vận dụng được kiến thức để giải quyết các vấn đề.

Câu 4 (II-b)

3,75đ – 37,5%


Điểm – tỉ lệ

0.5đ – 5%

2đ -20%

0,25đ – 2,5%

0đ -0%

0đ -0%

1đ – 10%


Tổng

1,75đ – 17,5%

3đ – 30%

2đ – 20%

1đ -10%

0,25đ – 2,5%

2đ -20%

10đ -100%


Tỉ lệ

47,5%

30%

22,5%

100%










Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Vật lí lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:

A. 250N/m2

B. 2500N/m2

C. 500N/m2

D. 5000N/m2

Câu 2. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)

A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.

B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.

D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.

Câu 3. Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?

A. 15000 Pa

B. 1500 Pa

C. 150 Pa

D. 150000 Pa

Câu 4. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 5. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 10000 N/m2

B. 2000 N/m2

C. 80000 N/m2

D. 8000 N/m2

Câu 6. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.

A. FA = 500N

B. FA = 5000N

C. FA = 50N

D. FA = 50000N

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. Chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.

Bài 2. Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3.

a, Tính áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn.

b, Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206 000N/m2, hãy tính độ sâu của thợ lặn? Người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Vì sao?

Bài 3. Lưỡi dao, kéo cần mài cho thật sắc còn móng nhà và chân bàn, ghế thì cần làm to bản và chắc chắn. Hãy giải thích.

------------ HẾT ------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.

Câu 1: Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:

A. Bánh xe đang quay.

B. Tài xế ngồi lái trên xe.

C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.

D. Các cây bên đường.

Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023

Câu 3: Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.

B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.

C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.

D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.

Câu 4: Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:

A. Người có khối lượng quá lớn.

B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.

C. Do quán tính.

D. Do lực đẩy của không khí.

Câu 5: Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?

A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.

Câu 6: Áp lực là:

A. Lực ép của vật lên mặt phẳng.

B. Lực do mặt phẳng tác dụng lên vật.

C. Là trọng lượng của vật.

D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Câu 7: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

Câu 8: Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?

A. Áp suất khí quyển càng giảm.

B. Áp suất khí quyển càng tăng.

C. Áp suất khí quyển không thay đổi.

D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.

Câu 9: Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?

A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.

D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .

Câu 10: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.

B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.

C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.

D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.

Câu : Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?

A. 8000N           B. 80N

C. 800N           D. 80000N

Câu 12: Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?

A. Lực cản của không khí thực hiện công.

B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.

C. Trọng lực thực hiện công.

D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm) Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.

a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi theo tỷ xích 1cm ứng với 5N. Em có nhận xét gì về các lực này?

b. Người ta đem viên bi trên đặt lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m và thả cho nó lăn xuống đất, từ khi thả đến lúc chạm đất viên bi lăn mất 0,5 giây và sau đó nó còn lăn được 6m trong 2 giây rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của viên bi trong suốt cả quá trình trên.

Câu 2: (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?

Câu 3: (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.

a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?

b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?

Đáp án và Thang điểm

I. Trắc nghiệm

Chú ý: Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D B B C D D
Câu 7 8 9 10 11 12
Đáp án C A A D A C

II. Tự luận

Câu 1: (3,0 điểm)

a. m = 1,5 kg → P = 10m = 15N. (0,75 điểm)

- Biểu diễn đúng tỉ xích, đúng lực. (0,75 điểm)

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023

- Cặp lực này là hai lực cân bằng, cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặc và có độ lớn bằng: P = N = 15(N) (0,5 điểm)

b. Vận tốc trung bình của quả cầu sắt là:

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023 (1,0 điểm)

Câu 2: (2,0 điểm)

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)

Vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước > ddầu nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)

Câu 3: (2,0 điểm)

Ta có: P = 10m → P = 10.0,5 = 5 (N)

a) Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu:

A = F.s = P.s = 5.2 = 10 (J) (1,0 điểm)

b) Do quả cầu bị chìm 1/2 trong nước nên ta có:

FA = P ⇒ FA = 5 (1,0 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Chuyển động cơ học là:

A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác

B. Sự thay đổi phương chiều của vật.

C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.

Câu 2: Công thức tính vận tốc là:

A. v = t/s           B. v = s/t

C. v = s.t           D. v = m/s

Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.

B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.

C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.

D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát lăn.

B. Lực ma sát nghỉ.

C. Lực ma sát trượt.

D. Lực quán tính.

Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc

B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang phải

D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu 6: Đơn vị tính áp suất là:

A. Pa.           B. N/m2

C. N/m3           D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7: Muốn giảm áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

Câu 8: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên.

B. Giảm đi.

C. Không thay đổi.

D. Chỉ số 0.

II. Phần tự luận (6,0 điểm)

Câu 7: (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.

Câu 8: (1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?

Câu 9: (3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.

a) Tìm thể tích của vật.

b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.

c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.

Đáp án và Thang điểm

I. Trắc nghiệm

Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B A A D D C B

II. Tự luận

Câu 7: (1,5 điểm)

a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.

Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)

b/ - Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)

- Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:

vtb = s/t → t = s/vtb = 1200/4 = 300(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)

Câu 8: (1,0 điểm)

- Thỏi nhôm và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhôm sẽ có thể tích lớn hơn, vì khối lượng riêng của thép lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. (0,5 điểm)

- Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn. (0,5 điểm)

Câu 9: (3,5 điểm)

a) Thể tích của vật nhúng trong nước là:

m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)

⇒ V = 4200g/(10,5g/cm3) = 400 cm3 = 0,0004 (m3) (1,0 điểm)

b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:

FA = d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)

c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 = 10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3). (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

I. Phần câu hỏi

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?

b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.

Câu 2: (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.

Câu 3: (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

Câu 4: (3,5 điểm) Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.

a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.

b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.

II. Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (3,5 điểm)

a) Nêu đúng khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều (1,0 điểm)

b) Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc:

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023 (0,75 điểm)

Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường ngang:

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023 (0,75 điểm)

Vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường:

Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án(10 đề) NĂM HỌC 2023 (1,0 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm)

- Kể tên được 3 loại lực ma sát (0,75 điểm)

- Nêu được ví dụ minh họa (0,75 điểm)

Câu 3: (1,5 điểm)

- Viết đúng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. (0,75 điểm)

- Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. (0,75 điểm)

Câu 4: (3,5 điểm)

a) Độ cao của cột nước trong bình: h1 = 1,5 – 0,3 = 1,2(m) (0,5 điểm)

- Độ cao của cột nước từ mặt thoáng đến điểm A:

h2 = h1 – 0,4 = 1,2 – 0,4 = 0,8(m) (0,5 điểm)

- Áp suất của nước tác dụng lên điểm A:

p2 = d1. h2 = 10000. 0,8 = 8000 (Pa) (0,5 điểm)

b) Vì chất lỏng truyền áp suất đi nguyên vẹn nên :

- Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

p1 = d1. h1/ = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (0,5 điểm)

- Áp suất của dầu tác dụng lên đáy bình là:

p3 = d2. h3 = 8000. 0,3 = 2400 (Pa) (0,5 điểm)

Áp suất của nước và dầu tác dụng lên dáy bình là:

p = p1 + p3 = 12000 + 2400 = 14400 (Pa) (1,0 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2024

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3,0 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.

A. Bến xe

B. Một ôtô khác đang rời bến

C. Cột điện trước bến xe

D. Một ôtô khác đang đậu trong bến

Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng

A. 5 m/s           B. 15 m/s

C. 18 m/s           D. 1,8 m/s

Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?

A. Khi có một lực tác dụng lên vật

B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật

C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng

Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?

A. F > 80 N           B. F = 8N

C. F < 80 N           D. F = 80 N

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 25Pa           B. 250Pa

C. 2500Pa           D. 25000Pa.

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 7: (2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.

a) Tính quãng đường chuyển động của xe

b) Tính vận tốc chuyển động của xe.

Câu 8: (2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3)

a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật

b) Tính thể tích của vật.

Câu 9: (2,0 điểm) Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.

Đáp án và Thang điểm

I. Trắc nghiệm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án (0,5đ/1câu) B A A D A, C C

II. Tự luận

Câu 7: (2,5 điểm)

a) Quãng đường chuyển động của xe là:

S = A/F = 8000m = 8km (1,5 điểm)

b) Vận tốc chuyển động của xe là:

v = S/t = 48km /h (1,0 điểm)

Câu 8: (2,5 điểm)

a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:

FA = P1 – F = 12N (1,5 điểm)

b) Thể tích của vật là:

V = FA : dn = 12/10 000 = 0, 0012m3 (1,0 điểm)

Câu 9: (2,0 điểm)

Đổi: 0,02km = 20m (0,5 điểm)

Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:

P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa) (1,5 điểm)

Xem thêm các đề thi Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: