Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề)


Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 8.

Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề)

Tải xuống


Nội Dung

Các Mức Độ Nhận Thức


Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chuyển động cơ học

Nêu được định nghĩa về chuyển động cơ học




Trình bày và lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động




1,75đ

Điểm – tỉ lệ

0,75đ – 7,5%

0đ – 0%

0đ – 0%

 – 10%

0đ – 0%

0đ – 0%

1,75đ – 17,5%

Vận tốc

Nêu được công thức tính vận tốc và đơn vị của nó



Áp dụng được công thức tính vận tốc


Vận dụng được công thức tính vận tốc để làm bài tập



- Sử dụng được các kiến thức đã học về vận tốc để giải quyết vấn đề

3.5đ

Điểm – tỉ lệ

1,75đ – 17,5%

0đ – 0%

0,5đ – 5%

0,25đ – 2,5%

0đ – 0%

 – 10%

3.5đ – 35%


Lực – 

Quán tính


- Biết cách biểu diễn lực



- Biết cách mô tả các lực tác dụng lên vật


Nhận biết được một số loại lực ma sát và ứng dụng của nó


- Vận dụng được kiến thức về quán tính để giải thích một số hiện tượng trong thực tế

4,25đ

Điểm – tỉ lệ

0đ – 0%

1,5đ – 15%

0đ – 0%

1,5đ – 15%

0,25đ – 2,5%

 – 10%

4,25đ – 42,5%

Áp suất

- Nêu được công thức tính áp suất và đơn vị của nó







0,5đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ – 5%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0,5đ – 5%

Tổng

3 đ

1,5đ

0,5

2,75đ

0,25đ

10đ

Tỉ lệ

4,5đ – 45%

3,25 – 32,5%

2,25đ – 22,5%

10đ – 100%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:

A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát lăn

C. tăng ma sát nghỉ D. tăng quán tính

Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết:

A. Quỹ đạo của chuyển động

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Mức độ nhanh hay chậm của vận tốc

D. Dạng đường đi của chuyển động

Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?

A. Ma sát làm mòn lốp xe

B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.

C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe

D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.

Câu 4: Hai lực đặt lên một vật, cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều là:

A. Hai lực không cân bằng B. Hai lực cân bằng

C. Quán tính D. Khối lượng

Câu 5: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2 B. 760 N/m2

C. 103360 N/m2 D. 10336000 N/m2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

B. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ dừng lại.

Câu 7: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?

A. Áp suất của chất lỏng. B. Áp suất của chất khí.

C. Áp suất khí quyển. D. Áp suất cơ học.

Câu 8: Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Chiếc va li

A. chuyển động so với thành tàu. B. chuyển động so với đầu máy.

C. chuyển động so với người lái tàu. D. chuyển động so với đường ray.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Chuyển động cơ là gì? Vì sao nói chuyển động có tính chất tương đối? Hãy lấy một ví dụ minh họa.

Câu 2: (2 điểm) Một xe ô tô đi trên đoạn đường thứ nhất với vận tốc 30 km/h trong 0,2 h, trên đoạn đường thứ hai dài 4 km với thời gian 0,25 h.

a. Tính quãng đường xe đi được trên đoạn đường thứ nhất.

b. Tính vận tốc của xe trên đoạn đường thứ hai và vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường.

Câu 3: (2 điểm) Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thủy ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thủy ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dHg = 136000 N/m3, của rượu drượu = 8000 N/m3.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Một ca nô đang trôi trên dòng sông chảy xiết, câu nào sau đây là Sai?

A. người lái ca nô đứng yên so với bờ sông B. người lái ca nô chuyển động so dòng nước. C.người lái ca nô đứng yên so với ca nô. D.người lái ca nô đứng yên so với dòng nước

Câu 2. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ?

A Chuyển động của điểm trên cánh quạt đang quay ổn định.

C. Xe lửa đang vào nhà ga

B. Quãng đường vật đi được tăng theo thời gian

D. Chiếc xe đang chạy xuống dốc

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.

B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.

C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.

D. Ma sát khi đánh diêm.

Câu 4. Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của vận tốc:

A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m.

Câu 5. Lực là một đại lượng vectơ vì:

A. Lực có độ lớn, phương và chiều. B. Lực làm cho vật chuyển động.

C. Lực làm cho vật biến dạng. D. Lực làm cho vật thay đổi vật tốc.

Câu 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?Chọn câu trả lời đúng .

A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần.

C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn

B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn

C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn

D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học?

A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật

B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác

C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật

D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Vận tốc của một ô tô là 54 km/h; của một người đi xe đạp là 10 m/s; của một tàu hỏa là 60k/h. Điều đó cho biết gì?

Câu 2. (2 điểm)

a/ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?

b/ Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (Tỉ xích 1cm ứng với 50 000N).

Câu 3.(2 điểm) Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất là 60km/h, vận tốc của xe thứ hai là 72km/h . Ban đầu hai xe cách nhau 198km, sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 2: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.

A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.

C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

Câu 3:Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 1km, trong thời gian 30 phút. Vận tốc trung bình của người đó là

A. 5 km/h B. 15 km/h C. 2 km/h D. 2/3 km/h

Câu 4: Phương án nào sau đây không đúng với tình huống: Một con tàu đang lướt sóng trên biển.

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 5: Công thức tính vận tốc là

Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề)

Câu 6: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?

A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc

B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ

D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga

Câu 7: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động? Hãy chọn câu đúng:

A. Bến xe

B. Một ô tô khác đang rời bến

C. Một ô tô khác đang đậu trong bến

D. Cột điện trước bến xe

Câu 8: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

Câu 2. (2 điểm) Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:

a) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.

b) Khi cán bủa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.

Câu 3. (2 điểm) Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2 . Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của 1 ô tô nặng 2000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024

Bài thi môn: Vật Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Áp suất phụ thuộc vào

A. phương của lực. B. chiều của lực.

C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.

Câu 2:Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?

A. Người phụ lái đứng yên. B. Ô tô đứng yên.

C. Cột đèn bên đường đứng yên. D. Mặt đường đứng yên.

Câu 3: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? Hãy chọn câu đúng nhất?

A. Khi có một lực tác dụng

B. Khi có hai lực tác dụng với độ lớn khác nhau

C. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng

D. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng

Câu 4: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1,5h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là

A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km

Câu 5: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì

A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.

B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.

D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.

C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.

Câu 6: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây đúng

Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (22 đề)

A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N.

B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N.

C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.

D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N.

Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không cần tăng ma sát.

A. Phanh xe để xe dừng lại. B. Khi đi trên nền đất trơn.

C. Khi kéo vật trên mặt đất. D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy.

Câu 8: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố

A. phương, chiều. B. điểm đặt, phương, chiều.

C. điểm đặt, phương, độ lớn. D. điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s.

Câu 2:(2 điểm) Hãy nêu hai ví dụ cho thấy một vật đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.

Câu 3 (2 điểm) Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 200m với vận tốc 7,2km/h rồi nghỉ 15 phút sau đó đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 450m trong thời gian 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.

..........................

..........................

..........................

Tải xuống để xem đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm học 2023 đầy đủ!

Tải xuống

Xem thêm các đề thi Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: