Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 8 có đáp án năm 2024 (10 đề - Sách mới)
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 8 có đáp án năm 2024 (10 đề - Sách mới)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 8 có đáp án năm 2024 sách mới được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 8.
Nội Dung |
Các Mức Độ Nhận Thức |
Tổng |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Chuyển động cơ học |
- Nêu được định nghĩa về chuyển động cơ học
|
|
|
- Trình bày và lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động
|
|
|
1,75đ |
Điểm – tỉ lệ |
0,75đ – 7,5% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
1đ – 10% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
1,75đ – 17,5% |
Vận tốc |
- Nêu được công thức tính vận tốc và đơn vị của nó
|
|
- Áp dụng được công thức tính vận tốc
|
- Vận dụng được công thức tính vận tốc để làm bài tập
|
|
- Sử dụng được các kiến thức đã học về vận tốc để giải quyết vấn đề |
3.5đ |
Điểm – tỉ lệ |
1,75đ – 17,5% |
0đ – 0% |
0,5đ – 5% |
0,25đ – 2,5% |
0đ – 0% |
1đ – 10% |
3.5đ – 35% |
Lực – Quán tính |
|
- Biết cách biểu diễn lực
|
|
- Biết cách mô tả các lực tác dụng lên vật
|
- Nhận biết được một số loại lực ma sát và ứng dụng của nó
|
- Vận dụng được kiến thức về quán tính để giải thích một số hiện tượng trong thực tế |
4,25đ |
Điểm – tỉ lệ |
0đ – 0% |
1,5đ – 15% |
0đ – 0% |
1,5đ – 15% |
0,25đ – 2,5% |
1đ – 10% |
4,25đ – 42,5% |
Áp suất |
- Nêu được công thức tính áp suất và đơn vị của nó
|
|
|
|
|
|
0,5đ |
Điểm – tỉ lệ |
0,5đ – 5% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
0đ – 0% |
0,5đ – 5% |
Tổng |
3 đ |
1,5đ |
0,5 |
2,75đ |
0,25đ |
2đ |
10đ |
Tỉ lệ |
4,5đ – 45% |
3,25 – 32,5% |
2,25đ – 22,5% |
10đ – 100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 8
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Áp suất phụ thuộc vào
A. phương của lực. B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Câu 2:Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên. B. Ô tô đứng yên.
C. Cột đèn bên đường đứng yên. D. Mặt đường đứng yên.
Câu 3: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? Hãy chọn câu đúng nhất?
A. Khi có một lực tác dụng
B. Khi có hai lực tác dụng với độ lớn khác nhau
C. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng
D. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng
Câu 4: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1,5h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là
A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km
Câu 5: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 6: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây đúng
A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N.
B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N.
C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.
D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N.
Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không cần tăng ma sát.
A. Phanh xe để xe dừng lại. B. Khi đi trên nền đất trơn.
C. Khi kéo vật trên mặt đất. D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy.
Câu 8: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố
A. phương, chiều. B. điểm đặt, phương, chiều.
C. điểm đặt, phương, độ lớn. D. điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s.
Câu 2:(2 điểm) Hãy nêu hai ví dụ cho thấy một vật đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.
Câu 3 (2 điểm) Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 200m với vận tốc 7,2km/h rồi nghỉ 15 phút sau đó đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 450m trong thời gian 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Chiếc va li
A. chuyển động so với thành tàu. B. chuyển động so với đầu máy.
C. chuyển động so với người lái tàu. D. chuyển động so với đường ray.
Câu 2:Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 3: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để
A. tăng ma sát trượt. B. tăng ma sát lăn.
C. tăng ma sát nghỉ. D. tăng quán tính
Câu 4: Khi có lực tác dụng lên một vật thì … Chọn phát biểu đúng
A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên
B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại
C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật
D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
Câu 5: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Hành khách nghiêng sang phải. B. Hành khách nghiêng sang trái.
C. Hành khách ngã về phía trước. D. Hành khách ngã về phía sau.
Câu 6: Hãy chọn câu trả lời đúng: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A. Toa tầu. B. Bầu trời.
C. Cây bên đường. D. Đường ray.
Câu 7:Dạng chuyển động của quả táo rơi từ trên cây xuống là
A. chuyển động thẳng. B. chuyển động cong.
C. chuyển động tròn. D. vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng.
Câu 8: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s.
Câu 2: (2 điểm) Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?
Câu 3: (2 điểm) Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km. Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
Đáp án
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Chiếc va li chuyển động so với đường ray. Câu 2. Chọn đáp án D Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải xe đột ngột rẽ sang trái. Câu 3. Chọn đáp án A Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt. Câu 4. Chọn đáp án C Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. Câu 5. Chọn đáp án C Khi xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ ngã về phía trước do có quán tính. Câu 6. Chọn đáp án A Người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động chứng tỏ người đó chọn toa tàu làm mốc. Câu 7. Chọn đáp án A Dạng chuyển động của quả táo rơi từ trên cây xuống là chuyển động thẳng. Câu 8. Chọn đáp án C Đơn vị của vận tốc là m/s; km/h; m/phút. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (6 điểm) |
||
Câu 1 (1 điểm) |
Ta có: 2 giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ Hùng Ta có: |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: 2/3 Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 3/2 Ta có sơ đồ sau: Nhìn vào sơ đồ ta có: Vận tốc xuôi dòng là: 6 x 3 = 18 (km/h) Khoảng cách bến sông AB là 18 x 2 = 36 (km) |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 (3 điểm) |
Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: v1, v2 Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: s = 18km Ta có: - Khi chuyển động ngược chiều: + Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau: t = t1 = t2 = 12ph = 0,2h + Mặt khác, ta có: Lại có: - Khi chuyển động cùng chiều: Ta có: Ta suy ra: Từ (1), (2) suy ra: |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là
Câu 2: Áp suất phụ thuộc vào
A. phương của lực. B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực. D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động:
A. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 4:Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên. B. Ô tô đứng yên.
C. Cột đèn bên đường đứng yên. D. Mặt đường đứng yên.
Câu 5: Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:
A. Hai lực không cân bằng B. Hai lực cân bằng
C. Quán tính D. Khối lượng
Câu 6: Trong các trường hợp sau trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi? Hãy chọn câu đúng nhất?
A. Khi có một lực tác dụng
B. Khi có hai lực tác dụng với độ lớn khác nhau
C. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng
D. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng
Câu 7: Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 8: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc
B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1 phút 40 giây; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100 giây. Tính vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường?
Câu 2: (2 điểm) Biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg.
Câu 3: (2 điểm) Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy giải thích.
Đáp án
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là Câu 2. Chọn đáp án D Áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép. Câu 3. Chọn đáp án B Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác. Câu 4. Chọn đáp án B Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên. Câu 5. Chọn đáp án C Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là quán tính. Câu 6. Chọn đáp án C Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 7. Chọn đáp án C Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Câu 8. Chọn đáp án C Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (6 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
+ Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: + Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai: + Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: Đáp án cần chọn là: A |
1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Ta có: + Trọng lực của vật: P = 10m = 5.10 = 50N + Phương: thẳng đứng + Chiều: từ trên xuống + Độ lớn: Mỗi mắt xích ứng với 25N → 50N ứng với 2 mắt xích. |
1 điểm 1 điểm |
Câu 3 (2 điểm) |
Khi xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại, hành khách trên xe sẽ ngã về phía trước do có quán tính. |
2 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
D. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 2:Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 1km, trong thời gian 30 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 5 km/h B. 15 km/h C. 2 km/h D. 2/3 km/h
Câu 3: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là
A. ma sát trượt. B. ma sát nghỉ.
C. ma sát lăn. D. lực quán tính.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.
Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
Câu 6: Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 7: Dạng chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Câu 8: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.
A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.
C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 50 giây. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 100 m hết 40 giây.
a. Tính vận tốc của xe trên từng quãng đường.
b. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.
Câu 2: (2 điểm)
Chuyển động cơ là gì? Vì sao nói chuyển động có tính chất tương đối? Hãy lấy một ví dụ minh họa.
Câu 3: (2 điểm)
a/ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?
b/ Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (Tỉ xích 1cm ứng với 50 000N).
Đáp án
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. Câu 2. Chọn đáp án C
Câu 3. Chọn đáp án C Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là ma sát lăn Câu 4. Chọn đáp án D Khi viết phấn trên bảng xuất hiện lực ma sát trượt. Câu 5. Chọn đáp án A Công thức tính áp suất là Câu 6. Chọn đáp án C Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Câu 7. Chọn đáp án D Chuyển động của đầu van xe đạp so với người đứng bên đường là chuyển động phức tạp trong đó có sự kết hợp của chuyển động thẳng và chuyển động cong. Câu 8. Chọn đáp án C Chuyển động của viên phấn rơi từ trên cao xuống là chuyển động thẳng. Các chuyển động: chiếc lá rơi, bánh xe khi xe đang chuyển động, một viên đá được ném theo phương nằm ngang là các chuyển động cong. |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (6 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
- Tóm tắt: S1 = 150m; t1 = 50s S2 = 100m; t2 = 40s Hỏi: a. v1 = ?; v2 = ? b. VTB = ? - Vận tốc của xe trên đoạn đường đầu là: v1 = S1 : t1 = 150 : 50 = 3 m/s - Vận tốc của xe trên đoạn đường sau là: v2 = S2 : t2 = 100 : 40 = 2,5 m/s - Tốc độ trung bình của xe trên cả 2 quãng đường là: = 250 : 90 =25/9 (2,78)m/s ĐS: v1 = 3m/s; v2 = 2,5 m/s; vTB = 25/9 m/s |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
- Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác. - Chuyển động có tính chất tương đối vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. - Ví dụ: Người lái tàu hỏa chuyển động so với ga tàu nhưng đứng yên so với hành khách ngồi trên tàu. |
0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 (2 điểm) |
- Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 1 cm ứng với 50 000 N. |
1 điểm 1 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là
A. chuyển động thẳng. B. chuyển động cong.
C. chuyển động tròn. D. vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng.
Câu 2: Phương án nào sau đây không đúng với tình huống: Một con tàu đang lướt sóng trên biển.
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 3: Công thức tính vận tốc là
Câu 4: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động? Hãy chọn câu đúng:
A. Bến xe B. Một ô tô khác đang rời bến
C. Một ô tô khác đang đậu trong bến D. Cột điện trước bến xe
Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 6: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
A. 15m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 30m/s
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Khi phơi quần áo, ta thường giũ mạnh quần áo cho nước văng bớt ra ngoài. Kiến thức vật lí nào đã được ứng dụng ở đây? Hãy giải thích.
Câu 2: (2 điểm)
Một xe ô tô đi trên đoạn đường thứ nhất với vận tốc 30 km/h trong 0,2 h, trên đoạn đường thứ hai dài 4 km với thời gian 0,25 h.
a. Tính quãng đường xe đi được trên đoạn đường thứ nhất.
b. Tính vận tốc của xe trên đoạn đường thứ hai và vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường.
Câu 3: (3 điểm) Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có cường độ là 1000 N ( tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo của một sà lan theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, có độ lớn 2000N tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Đáp án
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án B Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là chuyển động cong. Câu 2. Chọn đáp án D - Một con tàu đang lướt sóng trên biển đứng yên so với hành khách trên tàu. - Một con tàu đang lướt sóng trên biển chuyển động so với mặt nước. - Một con tàu đang lướt sóng trên biển chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển. Câu 3. Chọn đáp án B công thức vận tốc Câu 4. Chọn đáp án B Một ô tô đỗ trong bến xe đứng yên so với bến xe, một ô tô khác đậu trong bến xe, cột điện trước bến xe và chuyển động so với một ô tô khác đang rời bến. Câu 5. Chọn đáp án C Các đơn vị của vận tốc là: m/s; km/h; m/phút kg/m3 – không phải là đơn vị của vận tốc Câu 6. Chọn đáp án C Ta có |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (2 điểm) |
- Ứng dụng kiến thức về quán tính. - Khi giũ quần áo, quần áo và các hạt bụi bám trên quần áo cùng chuyển động. Khi quần áo được tay giữ lại, do quán tính các hạt bụi bẩn tiếp tục chuyển động và bay bớt đi. |
1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
- Tóm tắt: v1 = 30km/h; t1 = 0,2h S2 = 4km; t2 = 0,25h Hỏi: a. s1 = ?; v2 = ? b. vTB = ? - Quãng đường xe đi được trên đoạn đường thứ nhất là: S1 = v1.t1 = 30.0,2 = 6 km - Vận tốc của ô tô trên đoạn đường thứ 2 là: v2 = S2 : t2 = 4 : 0,25 = 16 km/h - Tốc độ trung bình của xe trên cả 2 quãng đường là:
ĐS: S1 = 6 km; v2 =16 km/h; vTB = 200/9 km/h |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 3 (3 điểm) |
a) Biểu diễn trọng lực của một vật có cương độ là 1000N ( 1 cm ứng với 500N) + Phương: thẳng đứng + Chiều: từ trên xuống b) Biểu diễn lực kéo của một sà lan + Phương: nằm ngang + Chiều từ trái sang phải + Độ lớn: 20 000 N dài 4 cm (tỉ xích 1 cm ứng với 500N) |
1,5 điểm 1,5 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi viết phấn trên bảng.
Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
Câu 3: Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.
C. Có phương vuông góc với với vận tốc.
D. Có phương bất kỳ so với vận tốc.
Câu 5: Hãy cho biết: 15 m/s = ? km/h
A. 36 km/h B. 0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
Câu 6: Đơn vị của áp lực là
A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 1 kg với tỉ lệ xích tùy ý.
b. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau:
Câu 2: ( 2 điểm) Điền vào chỗ trống để đổi được đúng đơn vị:
a) 15 m/s = …… km/h
b) 72km/h = ….. m/s
Câu 3: (2 điểm)
a) Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?
b) Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Tàu hoả: 54km/h
(2) Chim đại bàng: 24m/s
(3) Cá bơi: 6000cm/phút
(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000km/h
Đáp án
PHẦN |
Nội dung đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm (3 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án D Khi viết phấn trên bảng xuất hiện lực ma sát trượt. Câu 2. Chọn đáp án A Công thức tính áp suất: Câu 3. Chọn đáp án B Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là chuyển động cong. Câu 4. Chọn đáp án A Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên => làm tăng vận tốc => ta cần làm tăng chuyển động của vật => cần tác dụng lực cùng phương cùng chiều với vận tốc. Câu 5. Chọn đáp án D 15 m/s = 15 . 3,6 = 54 km/h. Câu 6. Chọn đáp án C Đơn vị của lực là N |
Mỗi câu đúng 0,5 |
II. Tự luận (7 điểm) |
||
Câu 1 (3 điểm) |
a) Biểu diễn đúng và đủ các kí hiệu của hình. + Phương: thẳng đứng + Chiều: từ trên xuống + Độ lớn: 300 N dài 2cm, 1 cm ứng với 150N b) – Có 2 lực tác dụng lên vật: trọng lực và lực kéo. + Trọng lực: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, điểm đặt tại tâm vật và có độ lớn 500N. + Lực kéo: Có phương hợp với phương ngang 1 góc 450, chiều từ dưới lên trên, từ trái sang phải, điểm đặt tại tâm vật và có độ lớn 1000N. |
1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
a) 15m/s = 54 km/h b) 72km/h = 20 m/s |
1 điểm 1 điểm |
Câu 3 (2 điểm) |
a) Ta có: t = 20 phút = 20.60 = 1200s
b) Ta có: + Vận tốc của tàu hoả: + Vận tốc của chim đại bàng: v2 = 24m/s + Vận tốc bơi của con cá:
(đổi cm sang m và phút sang giây) + Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: => Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v3, v1, v2, v4 hay (3), (1), (2), (4) |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm học 2023 đầy đủ!