Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 3. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?
A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
C. Không có sự chuyển hóa nào.
D. Động năng giảm còn thế năng tăng.
Câu 4. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
A. xảy ra nhanh hơn
B. xảy ra chậm hơn
C. không thay đổi
D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn
Câu 5. Kilôóat là đơn vị của
A. Hiệu suất.
B. Công suất.
C. Động lượng.
D. Công.
Câu 6. Tìm phát biểu sai
A.Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.
B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ
C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn
D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Lấy 1 cốc nước đầy và một thìa muối tinh. Cho muối từ từ vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?
Bài 2. (2 điểm) Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên?
Bài 3. (3 điểm) Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất.
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng
A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
B. luôn đo bằng mã lực (HP).
C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.
D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.
Câu 2. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Câu 3. Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính ì lớn.
D. Vật có đứng yên.
Câu 4. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng.
B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn.
D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
C. Cát được trộn lẫn với ngô.
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?
Bài 2. (2 điểm)Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.
Bài 3. (3 điểm) Một máy nâng có ghi công suất 4kW. Coi máy nâng đó làm việc đều và nâng được tổng độ cao là 20km.
a) Con số 4kW cho ta biết điều gì?
b) Hãy tính công của máy nâng đó trong 2giờ?
c) Tính lực nâng của máy nâng đó?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng.
A. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
B. Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng.
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn.
Câu 2. Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm.
B. Động năng và thế năng đều tăng.
C. Động năng và thế năng đều giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 4. Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có công suất lớn nhất?
A. Một máy bơm nước có công suất 2kW.
B. Một con bò kéo cày trong một phút thực hiện được một công là 42kJ.
C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200J trong thời gian 10 giây.
D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 5000J trong 6 giây.
Câu 6. Một ôtô tải và một xe môtô chạy trên một đoạn đường với cùng vận tốc. Công suất của
A.môtô lớn hơn của xe tải.
B. môtô bằng của xe tải.
C. môtô nhỏ hơn của xe tải.
D. A, B đều sai.
Câu 7. Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 8. Hãy chọn câu đúng nhất.
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Cả A, B và C.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp sau:
a) Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
b) Nước từ trên đập cao chảy xuống.
c) Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.
Bài 2. (2 điểm) Nêu tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng? Mỗi cách tìm một ví dụ minh họa?
Bài 3. (2,5 điểm) Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:
a) Công của lực kéo người công nhân đó ?
b) Công suất của người công nhân đó ?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn l sau đó thả ra.
Gọi O là vị trí ban đầu của vật (vị trí cân bằng). Khi nén lò xo một đoạn l, vật ở vị trí M, năng lượng của hệ dự trữ dưới dạng nào?
A. Động năng
B. Thế năng đàn hồi
C. Thế năng hấp dẫn
D. Cơ năng
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hiện tượng …… là sự tự hòa lẫn vào nhau của các nguyên tử, phân tử của các chất do chuyển động nhiệt.
A. phân ly
B. chuyển động
C. dao động
D. khuếch tán
Câu 3. Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 300J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 500 J
B. 200 J
C. 100 J
D. 400 J
Câu 4. Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô
Câu 5. Chọn phát biểu sai?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
Câu 6. Một hòn đá được ném lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:
A. động năng giảm dần, thế năng không đổi.
B. thế năng tăng dần, động năng tăng dần.
C. thế nâng tăng dần, động năng giảm dần.
D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
Câu 7. Trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?
A. Viên bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.
B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương
C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.
D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng
Câu 8. Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s.
A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân
C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 9. Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.
B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
C. số nguyên tử đồng tăng.
D. cả ba phương án trên đều không đúng.
Câu 10. Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng của vật
A. M lớn hơn của vật N.
B. M bằng của vật N.
C. M nhỏ hơn của vật N.
D. Cả B, C đều sai.
Câu 11. Một vật được gọi có cơ năng khi
A. trọng lượng của vật lớn.
B. khối lượng của vật lớn.
C. thể tích của vật lớn.
D. vật có khả năng thực hiện công cơ học.
Câu 12. Thế năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
A. Độ cao, khối lượng riêng.
B. Độ cao, thể tích.
C. Độ cao, khối lượng.
D. Độ cao, vận tốc.
Câu 13. Khi đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?
A. 250cm3
B. > 100cm3
C. 100cm3
D. < 200cm3
Câu 14. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra?
A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đẩy từ nhiều phía khác nhau.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.
C. Đường tự tan vào nước.
D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.
Câu 15. Một chiếc ô tô chuyển động đều di được đoạn đường 36km trong 30 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:
A. 500W
B. 58kW
C. 36kW
D. 10kW
Câu 16. Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hoá liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng ... của vật được bảo toàn.
A. công suất.
B. cơ năng.
C. động năng.
D. thế năng.
Câu 17. Hiện tượng nào dưới đấy không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.
B. Sự tạo thành gió.
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.
D. Sự hòa tan của muối vào nước.
Câu 18. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên hoặc đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Câu 19. Cần cẩu (A) nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.
B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.
C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 20. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:
A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.
C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.
D. Khối khí được nung nóng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng.
D. Vì lò xo làm bằng thép.
Câu 2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
Câu 3. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?
A. Khối lượng của vật
B. Nhiệt độ của vật
C. Thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của vật
Câu 4. Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?
A. Chất khí
B. Chất lỏng
C. Chất rắn
D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí
Câu 5. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Theo mọi hướng.
Câu 6. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. Mã lực (HP).
B. Kilôoat giờ (kWh).
C. Kilôoat (kW).
D. Oát (W).
Câu 7. Người nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất ?
A.Một người thợ rèn sinh một công 5000J trong 10 giây.
B. Một người bán hàng đẩy xe hàng trong 5 giây đã thực hiện một công 2000J
C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10s.
D. Một công nhân bốc vác đã tiêu tốn một công 30kJ trong một phút.
Câu 8. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?
A. Mũi tên được bắn đi từ cung.
B. Nước trên đập cao chảy xuống.
C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới.
D. Cả ba trường hợp trên.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Bạn Hùng thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút.
a) Tính công suất của bạn Hùng?
b) Với kết quả của câu a, nếu bạn Hùng thực hiện trong thời gian 5 phút thì công sinh ra của bạn Hùng là bao nhiêu Jun?
Bài 2. (2 điểm) Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? Khi bơm xe đạp ta thấy thân ống bơm nóng lên, ống bơm đã tăng nhiệt năng. Phần ống bơm nhận thêm có gọi là nhiệt lượng không? Tại sao?
Bài 3. (2 điểm) Giải thích tại sao khi bỏ cục đường vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh đường lâu hòa tan hơn so với cốc nước nóng?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 3. Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 4. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?
A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.
B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.
C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.
D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.
Câu 5. Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất.
A. Tại A
B. Tại B
C. Tại C
D. Tại một vị trí khác
Câu 6. Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là
A. công toàn phần.
B. công có ích.
C. công suất.
D. công hao phí.
Câu 7. Biểu thức tính công suất là:
Câu 8. Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm là
A. Thể tích
B. Trọng lượng
C. Môi trường
D. Nhiệt độ.
Câu 9. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất:
A. Tự chuyển động xen lẫn vào nhau
B. Dính liền vào nhau
C. Tương tác mạnh với nhau
D. Hoà nhập vào nhau.
Câu 10. Trong các vật sau đây vật nào có động năng ?
A. Nước chảy trên cao xuống.
B. Quả bóng trên quầy hàng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
D. Quả táo trên cây.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Một chai thủy tinh được đậy kín bằng một nút cao su nối với một bơm tay. Khi bơm không khí vào chai, ta thấy tới một lúc nào đó nút cao su bật ra, đồng thời trong chai xuất hiện sương mù do những giọt nước rất nhỏ tạo thành. Hãy giải thích tại sao?
Bài 2. (3 điểm) Một đập thủy điện đang chứa đầy nước. Vách ngăn của đập cao 25m, người ta xả nước qua vách ngăn xuống dưới. Biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công suất của dòng nước.
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng?
A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.
B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.
C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.
D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Câu 3. Quan sát dao động một con lắc như hình vẽ. Tại vị trí nào thì thế năng hấp dẫn là lớn nhất, nhỏ nhất?
A. Tại A là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất.
B. Tại B là lớn nhất, tại C là nhỏ nhất.
C. Tại C là lớn nhất, tại B là nhỏ nhất.
D. Tại A và C là lớn nhất, tại B là nhỏnhất.
Câu 4. Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP. Nếu một chiếc máy có ghi 50HP thì công suất của máy là
A. 36,8kW.
B. 37,3kW.
C. 50kW.
D. 50W.
Câu 5. Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
D. Không đủ căn cứ để so sánh.
Câu 6. Nhiệt lượng là
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 7. Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 8. Chọn câu đúng
A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.
D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.
Câu 9. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 10. Vật rắn có hình dạng xác định vì các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:
A. Không chuyển động
B. Đứng sát nhau
C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể
D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy nhưng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?
Bài 2. (2 điểm) Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?
----------HẾT---------
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.
Câu 2. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất cùa ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 180N
B. 1000N
C. 540N
D. 600N
Câu 3. Chọn câu sai.
A. Chất khí không có hình dạng xác định.
B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.
C. Chất rắn có hình dạng xác định.
D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.
Câu 4. Một vận động viên điền kinh với công suất 700W đã chạy quãng đường 100m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m. Điều nào dưới đây là đúng?
A. Vận động viên thực hiện công lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công nhỏ hơn người công nhân.
C. Vận động viên thực hiện công bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 5. Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:
A. 800W
B. 8kW
C. 80kW
D. 800kW
Câu 6. Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là
A. 30N
B. 36N
C. 50N.
D. 45N
Câu 7. Trường hợp nào sau đây không có động năng?
A. Con lắc đang dao động.
B. Máy bay đang bay.
C. Không khí đang chứa trong quả bóng.
D. Luồng gió đang thổi qua cánh đồng.
Câu 8. Câu nào sau đây là sai?
A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.
B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.
C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
Câu 9. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
A. Khối lượng của vật
B. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật
C. Nhiệt độ của vật
D. Hình dạng bề mặt của vật
Câu 10. Nhiệt năng của một vật là
A. tổng thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
B. thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 11. Chọn phương án đúng trong các phát biểu sau:
A. Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
B. Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng.
C. Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật.
D. Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật.
Câu 12. Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì
A. thế năng trọng trường của vật càng lớn.
B. động năng vật càng lớn.
C. thế năng vật càng nhỏ.
D. động năng vật càng nhỏ.
Câu 13. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.
Câu 14. Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 15. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2
D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2
Câu 16. Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành
A. Nguyên tử.
B. Phân tử.
C. Vật.
D. Chất.
Câu 17. Một máy cơ có công suất 160W, máy đã sinh ra công 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là
A. 1 giờ.
B. 1 giờ 5 phút.
C. 1 giờ 10 phút.
D. 1 giờ 15 phút.
Câu 18. Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 19. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật
B. Độ biến dạng đàn hồi của vật
C. Vận tốc của vật
D. Độ cao của vật
Câu 20. Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn l sau đó thả ra.
Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?
A. Động năng giảm, thế năng tăng.
B. Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Động năng và thế năng không thay đổi.
D. Động năng tăng, thế năng không thay đổi.
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Bài 1. (1,5 điểm) Có những các cách nào để làm cho nhiệt năng của một vật tăng lên?
Bài 2. (2,5 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?
Bài 3. (3 điểm) Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 400N. Trong 10 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 600kJ.
a) Tính vận tốc chuyển động của xe.
b) Công suất của con ngựa sinh ra là bao nhiêu?
Bài 4. (3 điểm) Một máy khi hoạt động với công suất 1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao l0m trong 36 giây.
a) Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật.
b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Bài 1. (2 điểm) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
Bài 2. (2 điểm) Mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Bài 3. (3 điểm) Một người công nhân sử dụng hệ thống như hình vẽ để kéo vật lên cao. Biết vật có khối lượng 80kg. Biết độ cao nâng vật lên là 5m. Tính:
a) Lực kéo dây của người công nhân? Tính công thực hiện và quãng đường dịch chuyển của dây kéo?
b) Thời gian kéo vật lên là 1 phút. Tính công suất của người công nhân?
Bài 4. (3 điểm) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg. Thời gian cần thiết để nâng vật lên đến độ cao 12m là 2 phút. Tính công suất của cần cẩu? Bỏ qua ma sát và các hao phí khác.
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
Bài 1. (1,5 điểm) Khi ta dùng búa để đóng đinh vào gỗ, đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ dạng năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì?
Bài 2. (3 điểm) Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên?
Bài 3. (3 điểm) Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cản bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu?
Bài 4. (2,5 điểm) Cách đây 300 năm, một nhà bác học người Italia đã làm thí nghiệm để kiểm tra xem có nén được nước hay không. Ông đổ đầy nước vào một bình cầu bằng bạc hàn thật kín rồi lấy búa nện thật mạnh lên bình cầu. Nếu nước nén được thì bình phải bẹp. Nhưng ông đã thu được kết quả bất ngờ. Sau khi nện búa thật mạnh, ông thấy nước thấm qua thành bình ra ngoài trong khi bình vẫn nguyên vẹn. Hãy giải thích tại sao?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 12)
Bài 1. (2 điểm) Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào? Chúng chuyển hoá như thế nào?
Bài 2. (2 điểm)Một lò xo treo vật m1 thì dãn một đoạn x1, cũng lò xo ấy khi treo vật m2 thì dãn đoạn x2, biết khối lượng m1 < m2 . Hỏi cơ năng của lò xo ở dạng nào? Trường hợp nào có cơ năng lớn hơn?
Bài 3. (3 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng có khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khi va chạm, búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm công của nó cho cọc?
Bài 4. (3 điểm) Người ta kéo vật khối lượng 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là 36N. Hãy tính:
a) Công của người kéo, coi vật chuyển động thẳng đều?
b) Hiệu suất của mặt phăng nghiêng?
----------HẾT---------