Lý thuyết Tin học 8 (sách mới, hay nhất) | Kiến thức trọng tâm Tin 8
Tóm tắt lý thuyết Tin 8 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ tóm tắt nội dung từng bài học hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm Tin học 8 từ đó học tốt môn Tin 8.
Lý thuyết Tin học 8 (sách mới, hay nhất)
Lời giải bài tập Tin học 8 hay, ngắn gọn:
Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 8 (sách cũ)
Chương 1: Lập trình đơn giản
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 thực hành 1: Làm quen với Free Pascal (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 2: Viết chương trình để tính toán (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 4: Sử dụng biến và hằng trong chương trình (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 6: Câu lệnh điều kiện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 4: Sử dụng câu lệnh điều kiện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 7: Câu lệnh lặp (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 5: Sử dụng lệnh lặp For...do (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 8: Lặp với số lần chưa biết trước (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 6: Sử dụng lệnh lặp While...do (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài thực hành 7: Xử lí dãy số trong chương trình (hay, chi tiết)
Chương 2: Phần mềm học tập
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 10: Làm quen với giải phẫu cơ thể người bằng phần mềm Anatomy (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 11: Giải toán và vẽ hình phẳng với GeoGebra (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Tin học 8 Bài 12: Vẽ hình không gian với GeoGebra (hay, chi tiết)
Lý thuyết Tin học 8 Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính
• Nội dung chính
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh
- Chương trình là bản hướng dẫn cho máy tính thực hiện những nhiệm vụ cụ thể.
1. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc
- Khái niệm câu lệnh: là những chỉ dẫn, nhiệm vụ cần được thực hiện được đưa ra để ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Khái niệm chương trình: là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu để thực hiện theo.
- Mục đích của việc viết chương trình: chương trình được tạo ra nhằm khai thác tốc độ và khả năng tính toán của máy tính để ứng dụng nó vào các bài toán trong cuộc sống, công việc, học tập. chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả hơn.
- Máy tính thực hiện các câu lệnh 1 cách tuần tự, từ trên xuống dưới.
ví dụ: Chương trình Rô-bốt nhặt rác sẽ có thể có cách lệnh được thực hiện từ trên xuống dưới như sau:
- Tiến 2 bước
- Quay trái, tiến 1 bước
- Nhặt rác
- Quay phải, tiến 3 bước
- Quay trái tiến 2 bước
- Bỏ rác vào thùng
2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình
- Khái niệm ngôn ngữ máy: là các câu lệnh được tạo nên từ hai số 1 và 0.
- Khái niệm ngôn ngữ lập trình: là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Ý nghĩa của ngôn ngữ lập trình: thay thế cho ngôn ngữ máy, bởi vì ngôn ngữ máy rất khó để sử dụng, ngôn ngữ lập trình thường là các từ có nghĩa, dễ nhớ nên gần gũi với con người hơn.
- Khái niệm chương trình dịch: Ngôn ngữ lập trình chỉ có con người hiểu được, để máy tính hiểu được thì phải dùng ngôn ngữ máy. Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.
- 2 bước tạo ra chương trình máy tính:
+ Viết chương trình bằng 1 ngôn ngữ lập trình
+ Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với các công cụ tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết nạp vào 1 phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
Lý thuyết Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
• Nội dung chính:
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
- Từ khóa của ngôn ngữ lập trình
- Cấu trúc chung của 1 chương trình máy tính.
1. Ví dụ về chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình được tạo nên từ bảng chữ cái và các quy tắc. Các câu lệnh chỉ được viết từ những chữ cái đó.
- Khái niệm bảng chữ cái: là tập các kí tự cấu tạo nên các câu lệnh. Thường bao gồm các chữ cái tiếng anh và một số kí hiệu khác như phép toán +, -, ∗, ⁄,…
- Mỗi câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình phải tuân thủ 1 quy tắc nhất định, nếu sai quy tắc chương trình sẽ bị lỗi.
3. Từ khóa và tên
a. Từ khóa
- Là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Mỗi từ khóa có chức năng riêng biệt.
- Trong hình 2.2, ta có thể thấy các từ khóa: Program, Uses, Begin, Writeln, End.
b. Tên
- Do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
+ Tên không được trùng với các từ khóa
+ Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Ví dụ: Stamgiac, ban_kinh,…
4. Cấu trúc chung của chương trình
Gồm 2 phần:
- Phần khai báo:
+ Khai báo tên chương trình
+ Khai báo các thư viện.
- Phần thân: chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.
Trong hình 2.3, ta thấy:
- Phần khai báo: gồm 2 câu lệnh là khai báo tên chương trình là CT_Dau_Tien và khai báo thư viện Ctr.
- Phần thân: dùng từ khóa begin và end cho biết điểm bắt đầu và kết thúc chương trình và 1 câu lệnh in ra màn hình.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Sử dụng môi trường lập trình Free Pascal.
- Sử dụng bàn phím để soạn thảo chương trình như dưới đây
- Ấn tổ hợp Alt + F9 để dịch chương trình, nhập tên để lưu chương trình lại cho những lần sử dụng sau này.
- Nhấn tổ hợp Ctrl + F9 để chạy chương trình.
....................................
....................................
....................................