X

Lý thuyết Địa Lí 8

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết


Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết

Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh học tốt môn Địa Lí 8.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết

1. Vị trí địa lí

a) Cam-pu-chia

- Nằm trên bán đảo Trung Ấn.

- Tiếp giáp:

   + Tiếp giáp với 3 quốc gia: Việt Nam, Lào, Thái Lan

   + Phía Tây Nam giáp với Vịnh Thái Lan.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết

b) Lào

- Nằm trên bán đảo Trung Ấn.

- Tiếp giáp với 5 quốc gia: Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Trung Quốc.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia hay, chi tiết

- Là quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á không giáp biển.

2. Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm\Quốc gia Lào Cam-pu-chia
Địa hình 90% là núi và cao nguyên. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích (75%).
Khí hậu

Khí hậu hậu mang tính chất gió mùa:

   + Mùa hạ: hướng tây nam tính chất nóng ẩm, gây mưa.

   + Mùa đông: gió đông bắc có tính chất khô, ảnh hưởng chủ yếu ở phía bắc của Lào.

Khí hậu hậu mang tính chất gió mùa:

   + Mùa hạ: hướng tây nam tính chất nóng ẩm, gây mưa.

   + Mùa đông: gió đông bắc có tính chất khô nhưng không quá lạnh như Việt Nam.

Sông ngòi

- Hệ thống sông Mê Công

- Sông có trữ năng thủy điện rất lớn.

- Hệ thống sông Mê Công tạo thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Hồ lớn: Biển Hồ.

Ảnh hưởng

- Thuận lợi: để phát triển thủy điện, trồng rừng và chế biến gỗ,..

- Khó khăn: địa khó khăn cho giao thông và các hoạt động kinh tế.

- Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp trên các đồng bằng phù sa màu mỡ, phát triển cây công nghiệp,…

- Khó khăn: mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất, mùa mưa gây lúc lụt….

3. Điều kiện kinh tế

Tiêu chí\Quốc gia

Lào Cam-pu-chia
Dân số (năm 2002)

- Tổng số dân: 5,5 triệu người

- Tỉ lệ gia tăng dân số: 2,3%

- Mật độ dân số: khoảng 23 người/km2.

- Tổng số dân: 12,3 triệu người

- Tỉ lệ gia tăng dân số: 1,7%

- Mật độ dân số: khoảng 70 người/km2.

Thành phần dân tộc

Ngôn ngữ

Tôn giáo

Trình độ dân trí

-Thành phần dân tộc: Lào, Thái, Mông,…

- Ngôn ngữ: Lào

- Tôn giáo: Chủ yếu là đạo Phật.

- Tỉ lệ người biết chữ: 56% (năm 2002)

-Thành phần dân tộc:Khơ-me, Việt, Hoa,…

- Ngôn ngữ: Khơ-me

-Tôn giáo: Chủ yếu là đạo Phật.

- Tỉ lệ người biết chữ: 35% (năm 2002)

GDP/người (năm 2001) 317 USD 280 USD

Tên các thành phố lớn

Tỉ lệ dân thành thị (2002)

Viêng Chăn, Xa-van-la-ket, Luông Pha-băng.

17%

Phnôm Pênh, Bát-đom-boong.

16%

Nhận xét

- Mật độ dân số còn thấp

- Nền văn hóa đa dạng

- Tuy nhiên đời sống nhân dân còn khó khăn.

- Dân số đông, nguồn nào động dồi dào.

- Nền văn hóa đa dạng

- Tuy nhiên trình độ dân trí thấp, đời sống nhân dân còn khó khăn.

4. Kinh tế

a) Cam-pu-chia

- Cơ cấu kinh tế: đang chuyển dịch theo hướng tích cực

   + Nông nghiệp: tỉ trọng có xu hướng giảm, năm 2002 chiếm 37,1%.

   + Công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng tỉ trọng, năm 2002 lần lượt là: 20,5% và 43,2%.

- Các sản phẩm chính: Lúa gạo, ngô, cá, cao su, xi măng.

b) Lào

- Cơ cấu kinh tế:

   + Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, năm 2002 là 52,9%.

   + Công nghiệp và dịch vụ tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu GDP, năm 2002, tỉ trọng công nghiệp là 22,8%, dịch vụ chiếm 24,3% trong cơ cấu GDP.

- Các sản phẩm chính: Cà phê, hạt điều, lúa gạo, quế, sa nhân, gỗ, thiếc, thạc cao, điện.

Xem thêm tóm tắt Lý thuyết Địa Lí lớp 8 hay khác