SBT Tiếng Anh 9 trang 94, 95 Unit 11 Speaking - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 94, 95 Unit 11 Speaking trong Unit 11: Electronic devices sách Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 94, 95 Unit 11 Speaking - Global success
1 (trang 94-95 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)
1. A: This isn't right. Excuse me, Bob, could you pass me the hammer? - B: Sorry, I can't hear you very well. ________.
A. Could you say that again, please?
B. Why didn't you say so?
C. Please could you pass it to me?
D. Can't you speak more softly?
2. A: Why not come to the pool with me? - B: ________.
A. I don't know why.
B. That's a good idea.
C. I came yesterday.
D. It's fine, no worries.
3. A: ________, you want me to submit the report by the end of the day, right? - B: Yes, that's correct.
A. So just to clarify
B. Let me see
C. What's more
D. For one thing
4. A: Is there anything else you're unsure about? - B: ________.
A. No, I think that covers everything.
B. No, that isn't right.
C. Yes, that's correct.
D. Yes, thanks for checking my understanding.
5. A: … Finally, you take the square root of that result and divide it by 2a. Does that make more sense? - B: ________. Thanks for explaining it so clearly.
A. I'm not sure follow.
B. Sorry I don't get it.
C. Oh, I think I get it now.
D. I think I'm not good for now.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Điều này không đúng. Xin lỗi, Bob, bạn có thể đưa cho tôi cái búa được không?
B: Xin lỗi, tôi không nghe rõ lắm. Bạn có thể nói lại lần nữa được chứ?
2.
A: Tại sao không đến bể bơi với tôi?
B: Đó là một ý tưởng hay.
3.
A: Vậy để làm rõ, bạn muốn tôi nộp báo cáo vào cuối ngày phải không?
B: Vâng, đúng vậy.
4.
A: Có điều gì khác mà bạn không chắc chắn không?
B: Không, tôi nghĩ nó bao hàm mọi thứ.
5.
A: … Cuối cùng, bạn lấy căn bậc hai của kết quả đó chia cho 2a. Điều đó có làm cho nó ý nghĩa hơn không?
B: Ồ, tôi nghĩ tôi hiểu rồi. Cảm ơn đã giải thích nó rất rõ ràng.
2 (trang 95 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Nick and Mai are talking about a new phone. Choose A - E to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Nick và Mai đang nói về một chiếc điện thoại mới. Chọn A - E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)
A. Cool. Do you think you'll stick with Sonic Phones in the future?
B. That sounds really convenient. What about the screen size?
C. Hey, I noticed you got a new phone! What kind is it?
D. Why do you like it?
E. That's good to hear. Does it have any cool features that you like?
Mai: (1)
Nick: Oh yeah, I just upgraded to the latest Sonic Phone.
Mai: (2)
Nick: Its camera is amazing, and its battery life lasts a lot longer than my old phone.
Mai: (3)
Nick: Yeah, love the facial recognition technology. It's so much faster than typing in a passcode every time.
Mai: (4)
Nick: It's definitely bigger than my old phone, but not so big that it's hard to use with one hand.
Mai: (5)
Nick: Yeah, I'm pretty committed to the Sonic ecosystem at this point. Have a Sonic Tablet and a Sonic Laptop, too.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. E |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
Mai: Này, tôi thấy bạn có điện thoại mới! Loại gì đây?
Nick: Ồ đúng rồi, tôi vừa nâng cấp lên Sonic Phone mới nhất.
Mai: Tại sao bạn lại thích nó?
Nick: Máy ảnh của nó thật tuyệt vời và thời lượng pin của nó kéo dài hơn rất nhiều so với chiếc điện thoại cũ của tôi.
Mai: Thật tốt khi nghe điều đó. Nó có tính năng thú vị nào mà bạn thích không?
Nick: Vâng, yêu thích công nghệ nhận dạng khuôn mặt. Nó nhanh hơn rất nhiều so với việc nhập mật mã mỗi lần.
Mai: Nghe có vẻ rất tiện lợi. Còn kích thước màn hình thì sao?
Nick: Nó chắc chắn lớn hơn chiếc điện thoại cũ của tôi, nhưng không lớn đến mức khó sử dụng bằng một tay.
Mai: Tuyệt. Bạn có nghĩ mình sẽ gắn bó với Sonic Phones trong tương lai không?
Nick: Có, tôi khá cam kết với hệ sinh thái Sonic vào thời điểm này. Có cả Máy tính bảng Sonic và Máy tính xách tay Sonic.
3 (trang 95 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about your favourite device and what that type of device will be able to do in the future. You can ask each other the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị yêu thích của bạn và loại thiết bị đó sẽ có thể làm được gì trong tương lai. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau)
- What is your favourite electronic device? (Thiết bị điện tử yêu thích của bạn là gì?)
- What does it look like? (Nó trông như thế nào?)
- What can it do for you now? (Bây giờ nó có thể giúp được gì cho anh?)
- What will that type of device be able to do in the future? (Loại thiết bị đó sẽ có khả năng làm gì trong tương lai?)
Gợi ý:
1. My favourite device is a smartwatch.
2. It has a square-shaped digital display. It comes with a metal strap. It has physical buttons and a touchscreen interface for interaction.
3. It can do a lot of things for me. It can receive and display notifications from my smartphone, such as calls, text messages, emails, and app alerts. It offers fitness and health tracking features, including heart rate monitoring, step counting, sleep tracking, and exercise tracking. It supports various apps, including weather, calendar, music control, navigation, and more.
4. In the future, smartwatches will be able to detect a wider range of health conditions and continuously monitor vital signs. They will be able to incorporate AR features, providing useful information and visual enhancements directly on our wrist. They will be able to control and interact with other smart devices in our home and surroundings.
Hướng dẫn dịch:
1. Thiết bị yêu thích của tôi là đồng hồ thông minh.
2. Nó có màn hình kỹ thuật số hình vuông. Nó đi kèm với một dây đeo kim loại. Nó có các nút vật lý và giao diện màn hình cảm ứng để tương tác.
3. Nó có thể làm được rất nhiều thứ cho tôi. Nó có thể nhận và hiển thị thông báo từ điện thoại thông minh của tôi, chẳng hạn như cuộc gọi, tin nhắn văn bản, email và cảnh báo ứng dụng. Nó cung cấp các tính năng theo dõi thể chất và sức khỏe, bao gồm theo dõi nhịp tim, đếm bước, theo dõi giấc ngủ và theo dõi tập thể dục. Nó hỗ trợ nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm thời tiết, lịch, điều khiển nhạc, điều hướng, v.v.
4. Trong tương lai, đồng hồ thông minh sẽ có thể phát hiện nhiều tình trạng sức khỏe hơn và liên tục theo dõi các dấu hiệu quan trọng. Họ sẽ có thể kết hợp các tính năng AR, cung cấp thông tin hữu ích và cải tiến hình ảnh trực tiếp trên cổ tay của chúng ta. Họ sẽ có thể điều khiển và tương tác với các thiết bị thông minh khác trong nhà và môi trường xung quanh chúng ta.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 11: Electronic devices hay khác: