SBT Tiếng Anh 9 trang 98, 99 Unit 11 Writing - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 98, 99 Unit 11 Writing trong Unit 11: Electronic devices sách Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 98, 99 Unit 11 Writing - Global success
1 (trang 98 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write sentences using the suggested words and phrases below. You can make changes to the words and phrases and add more words if necessary. (Viết câu sử dụng các từ và cụm từ gợi ý dưới đây. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)
1. The sales assistant / recommend / I / exchange / mobile phone / I / buy/ last week.
2. My uncle / suggest / read / directions / carefully / before / assemble/ computer.
3. My parents / advise / we / not use / any / digital devices / before / bedtime.
4. Future computers / have / artificial intelligence / features / which / make / easier / for / users / interact with / computers.
5. This / new phone / can / keep / you / connect / through / emails / video calls social networking apps.
Đáp án:
1. The sales assistant recommended (that) I should exchange the mobile phone I bought last week.
2. My uncle suggested reading the directions carefully before assembling the computer.
3. My parents advised (that) we should not use any digital devices before bedtime.
4. Future computers will have artificial intelligence features which make it easier for users to interact with computers.
5. This new phone can keep you connected through emails, video calls, and social networking apps.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhân viên bán hàng đề nghị (rằng) tôi nên đổi chiếc điện thoại di động tôi mua tuần trước.
2. Chú tôi đề nghị đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp máy tính.
3. Bố mẹ tôi khuyên (rằng) chúng ta không nên sử dụng bất kỳ thiết bị kỹ thuật số nào trước khi đi ngủ.
4. Máy tính trong tương lai sẽ có các tính năng trí tuệ nhân tạo giúp người dùng tương tác với máy tính dễ dàng hơn.
5. Điện thoại mới này có thể giúp bạn kết nối thông qua email, cuộc gọi video và ứng dụng mạng xã hội.
2 (trang 98-99 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the sentence (A, B, C, or D) that is closest in meaning to each of the original sentences. (Chọn câu (A, B, C hoặc D) có nghĩa gần nhất với mỗi câu gốc.)
1. "Why don't we take a coffee break?" said Mary.
A. Mary was required to take a coffee break.
B. Mary suggested taking a coffee break.
C. Mary told us to take a coffee break.
D. Mary ordered them to take a coffee break.
2. "You should accept her apology" said my brother.
A. My brother advised me to accept her apology.
B. My brother was thinking about accepting her apology.
C. My brother said that he would accept her apology.
D. My brother advised against accepting her apology.
3. "Sure, I'll lend you my car this afternoon," Mai said to me.
A. Mai refused to lend me her car.
B. Mai agreed to lend me her car.
C. Mai asked me to lend her my car.
D. Mai suggested lending me her car.
4. "Don't talk in class," the teacher said to me.
A. The teacher said they did not talk in class.
B. The teacher did not tell me they talked in class.
C. The teacher asked the class not to talk to me.
D. The teacher told me not to talk in class.
5. "I will pay back the money, Peter," said Nick.
A. Nick promised to pay Peter back his money.
B. Nick apologised to Peter for borrowing his money.
C. Nick offered to pay Peter the money back.
D. Nick suggested paying back the money to Peter.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. "Sao chúng ta không nghỉ uống cà phê nhỉ?" Mary nói.
B. Mary đề nghị nghỉ giải lao uống cà phê.
2. "Anh nên chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy" anh tôi nói.
A. Anh trai tôi khuyên tôi nên chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy.
3. “Chắc chắn rồi, chiều nay tôi sẽ cho bạn mượn xe,” Mai nói với tôi.
B. Mai đồng ý cho tôi mượn xe của cô ấy.
4. “Không được nói chuyện trong lớp,” giáo viên nói với tôi.
D. Cô giáo bảo tôi không được nói chuyện trong lớp.
5. "Tôi sẽ trả lại tiền, Peter," Nick nói.
A. Nick hứa sẽ trả lại tiền cho Peter.
3a (trang 99 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the answers to the questions about an electronic device that you find useful in your daily life. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi về một thiết bị điện tử mà bạn thấy hữu ích trong cuộc sống hàng ngày.)
1. What is your electronic device?
2. Which features of the device do you like the most and why?
3. How does the device fit into your daily routine or lifestyle?
4. Would you recommend this device to others? Why or why not?
Gợi ý:
1. It is my smartwatch.
2. The features I like the most are its abilities to monitor my heart rate, physical activities, and sleep habits because these features keep me aware of my fitness levels and offer insightful information about my daily routine, which helps me maintain a healthier lifestyle.
3. It can seamlessly integrate into my daily routine by providing quick access to essential information, helping me stay on top of my health and fitness goals, and simplifying various tasks and interactions. Besides, it offers a valuable extension of my smartphone and a convenient way to access information and services on the go.
4. Yes, I would recommend this device to others because it offers them a convenient way to stay connected while monitoring their fitness and health.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là chiếc đồng hồ thông minh của tôi.
2. Các tính năng tôi thích nhất là khả năng theo dõi nhịp tim, hoạt động thể chất và thói quen ngủ vì những tính năng này giúp tôi biết được mức độ thể chất của mình và cung cấp thông tin sâu sắc về thói quen hàng ngày của tôi, giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh hơn.
3. Nó có thể tích hợp liền mạch vào thói quen hàng ngày của tôi bằng cách cung cấp quyền truy cập nhanh vào thông tin cần thiết, giúp tôi luôn cập nhật các mục tiêu về sức khỏe và thể chất của mình, đồng thời đơn giản hóa các tác vụ và tương tác khác nhau. Ngoài ra, nó còn cung cấp một tiện ích mở rộng có giá trị cho điện thoại thông minh của tôi và một cách thuận tiện để truy cập thông tin và dịch vụ khi đang di chuyển.
4. Có, tôi muốn giới thiệu thiết bị này cho người khác vì nó cung cấp cho họ một cách thuận tiện để duy trì kết nối trong khi theo dõi thể lực và sức khỏe của họ.
3b (trang 99 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a short paragraph (120 - 140 words) about an electronic device that you find useful in your daily life. You may use the ideas in 3a. (Viết một đoạn văn ngắn (120 - 140 từ) về một thiết bị điện tử mà em thấy hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng ở phần 3a.)
Gợi ý:
One electronic device that I find very useful in my daily life is my smartwatch. It is incredibly useful thanks to its small size and wearable design. I appreciate its features that let me monitor my heart rate, physical activities, and sleep habits. These features keep me aware of my fitness levels and offer insightful information about my daily routine, which helps me maintain a healthier lifestyle. I also like how easy it is to get notifications, text messages, and phone calls right on my wrist without having to take out my phone. Whether I’m at work or working out at the gym, my smartwatch fits right into my lifestyle. Overall, I highly recommend this gadget to anybody looking for a convenient way to stay connected while monitoring their fitness and health.
Hướng dẫn dịch:
Một thiết bị điện tử mà tôi thấy rất hữu ích trong cuộc sống hàng ngày là đồng hồ thông minh. Nó cực kỳ hữu ích nhờ kích thước nhỏ và thiết kế có thể đeo được. Tôi đánh giá cao các tính năng của nó cho phép tôi theo dõi nhịp tim, hoạt động thể chất và thói quen ngủ của mình. Những tính năng này giúp tôi biết được mức độ thể chất của mình và cung cấp thông tin sâu sắc về thói quen hàng ngày của tôi, giúp tôi duy trì lối sống lành mạnh hơn. Tôi cũng thích việc dễ dàng nhận thông báo, tin nhắn văn bản và cuộc gọi ngay trên cổ tay mà không cần phải rút điện thoại ra. Cho dù tôi đang ở cơ quan hay tập luyện tại phòng tập thể dục, đồng hồ thông minh đều phù hợp với phong cách sống của tôi. Nhìn chung, tôi đặc biệt giới thiệu tiện ích này cho bất kỳ ai đang tìm kiếm một cách thuận tiện để duy trì kết nối trong khi theo dõi thể lực và sức khỏe của mình.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 11: Electronic devices hay khác: