SBT Tiếng Anh 9 trang 13, 14, 15 Unit 2 Speaking - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 13, 14, 15 Unit 2 Speaking trong Unit 2: City life SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 13, 14, 15 Unit 2 Speaking - Global success

1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu thoại sau đây.)

1. Minh: I can lend you this book if you are interested in reading it.

Peter: ______________________________

A. You did a great job!

C. I didn't know you like reading books.

B. Thanks. I prefer going by bus.

D. Thanks. I'll take good care of it.

2. Hoa: Ms Mai won't come back until noon. Would you like me to leave a note for her?

Ms Hoai: ______________________________

A. Sorry. I can't find my notes.

B. That’s great. Thanks for your help.

C. Why would you like to leave?

D. How about leaving her alone?

3. Harry: Oh no! I missed the bus to the underground.

Mr Lam: ______________________________

A. You're excellent. Congratulations!

B. Your friends will miss you a lot.

C. The underground is much faster than the bus.

D. Don't worry. I can take you to the station.

4. James: ______________________________

Chloe: Yes, please. That's so kind of you.

A. Excuse me. Can I sit here?

B. Do you commute to work every day?

C. I can show you how this smart card works.

D. Would you mind taking this book to Ms Hoa's office?

5. Ann: ______________________________

Hoang: Would you like me to get a taxi for you?

A. The tram is late today.

B. The Melbourne tram is great.

C. The sky train is always on time.

D. A taxi can get stuck in traffic congestion.

Đáp án:

1. D

2. B

3. D

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Minh: Tôi có thể cho bạn mượn cuốn sách này nếu bạn muốn đọc nó.

Peter: ______________________________

A. Bạn đã làm rất tốt!

C. Tôi không biết bạn thích đọc sách.

B. Cảm ơn. Tôi thích đi bằng xe buýt hơn.

D. Cảm ơn. Tôi sẽ chăm sóc nó thật tốt.

2. Hoa: Cô Mai sẽ không về cho đến trưa. Bạn có muốn tôi để lại lời nhắn cho cô ấy không?

Cô Hoài: ______________________________

Một lời xin lỗi. Tôi không thể tìm thấy ghi chú của tôi.

B. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

C. Tại sao bạn lại muốn rời đi?

D. Để cô ấy một mình thì sao?

3. Harry: Ôi không! Tôi đã lỡ chuyến xe buýt xuống tàu điện ngầm.

Ông Lâm: ______________________________

A. Bạn thật xuất sắc. Chúc mừng!

B. Bạn bè của bạn sẽ nhớ bạn rất nhiều.

C. Tàu điện ngầm nhanh hơn nhiều so với xe buýt.

D. Đừng lo lắng. Tôi có thể đưa bạn đến nhà ga.

4. James: ______________________________

Chloe: Vâng, làm ơn. Bạn thật là tốt.

A. Xin lỗi. Tôi có thể ngồi đây được không?

B. Bạn có đi làm hàng ngày không?

C. Tôi có thể chỉ cho bạn cách thức hoạt động của thẻ thông minh này.

D. Bạn có phiền mang cuốn sách này đến văn phòng của cô Hoa không?

5. Ann: ______________________________

Hoàng: Bạn có muốn tôi gọi taxi cho bạn không?

A. Hôm nay xe điện đến muộn.

B. Xe điện Melbourne rất tuyệt.

C. Tàu trên cao luôn đúng giờ.

D. Xe taxi có thể bị kẹt xe khi tắc nghẽn giao thông.

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Elena and Hoa are talking about some cities. Choose A-E to complete their conversation. Then practice it with a friend. (Elena và Hoa đang nói về một số thành phố. Chọn A-E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

Elena: I wish I could live in Da Lat. It's such a healthy place to live.

Hoa: (1) _________________________.

Elena: Yeah. And I think the local authority does a great job. They keep the streets clean.

Hoa: It looks that way. (2) _________________________.

Elena: Well, it's a nice place. The best thing about living there is that shopping is convenient. I can buy almost everything I need.

Hoa: (3) _________________________.

Elena: But we need some better restaurants. There are too many fast-food restaurants in the town. I prefer healthier food.

Hoa: (4) _________________________. Da Lat has great vegetables.

Elena: Thanks. I'd love to. (5) _________________________.

A. Sounds like a nice place!

B. I like the fresh air here. I guess it's because there are no factories around.

C. Hey, I can take you to a vegetable hotpot restaurant if you like.

D. There isn't a lot of trash all over the place. How about your home town?

E. That's so kind of you.

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. E

Hướng dẫn dịch:

Elena: Ước gì tôi có thể sống ở Đà Lạt. Đó là một nơi lành mạnh để sống.

Hoa: B. Tôi thích không khí trong lành ở đây. Tôi đoán đó là vì xung quanh không có nhà máy nào cả.

Elena: Ừ. Và tôi nghĩ chính quyền địa phương đã làm rất tốt. Họ giữ cho đường phố sạch sẽ.

Hoa: Có vẻ như vậy. Không có nhiều rác ở khắp mọi nơi. Còn quê hương của bạn thì sao?

Elena: Ồ, đó là một nơi tuyệt vời. Điều tốt nhất khi sống ở đó là việc mua sắm rất thuận tiện. Tôi có thể mua hầu hết mọi thứ tôi cần.

Hoa: Nghe có vẻ là một nơi tuyệt vời!

Elena: Nhưng chúng ta cần một số nhà hàng tốt hơn. Có quá nhiều nhà hàng thức ăn nhanh trong thị trấn. Tôi thích thực phẩm lành mạnh hơn.

Hoa: Này, nếu bạn thích, tôi có thể dẫn bạn đi ăn lẩu rau. Đà Lạt có rau tuyệt vời.

Elena: Cảm ơn. Tôi rất thích. Bạn thật là tốt.

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make a similar conversation. Use the information given below or your own ides. (Làm một cuộc trò chuyện tương tự. Sử dụng thông tin được cung cấp dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 13, 14, 15 Unit 2 Speaking | Tiếng Anh 9 Global success

Gợi ý:

George: I wish I could live in your home town. It’s such a healthy place to live.

Nhung: I like the fresh air here. There are some green parks, and the seafood here is great!

How about your home town?

George: Well, I live in a big city. The best thing there is that the public transport system is

convenient. I can get around the city by bus and metro.

Nhung: Sounds great.

George: But it’s a bit pricey, and it lacks green spaces. We also need more outdoor sports facilities.

Nhung: Hey, I can take you to the community sports court in my town. It’s quite near here.

George: Thanks. I’d love to. That’s so kind of you.

Hướng dẫn dịch:

George: Tôi ước gì tôi có thể sống ở quê nhà của bạn. Đó là một nơi lành mạnh để sống.

Nhung: Tôi thích không khí trong lành ở đây. Có một số công viên xanh và hải sản ở đây rất tuyệt!

Còn quê hương của bạn thì sao?

George: Ồ, tôi sống ở một thành phố lớn. Điều tuyệt vời nhất là hệ thống giao thông công cộng

thuận lợi. Tôi có thể đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt và tàu điện ngầm.

Nhung: Nghe hay đấy.

George: Nhưng nó hơi đắt và thiếu không gian xanh. Chúng ta cũng cần thêm các cơ sở thể thao ngoài trời.

Nhung: Này, tôi có thể đưa bạn đến sân thể thao cộng đồng ở thị trấn của tôi. Nó khá gần đây.

George: Cảm ơn. Tôi rất thích. Bạn thật là tốt.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: City life hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: