SBT Tiếng Anh 9 trang 18, 19 Unit 2 Writing - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 18, 19 Unit 2 Writing trong Unit 2: City life SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 18, 19 Unit 2 Writing - Global success

1 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make sentences using the words / phrases below to help you. You can make changes to the words / phrases and add more words if necessary. (Hãy đặt câu sử dụng các từ/cụm từ dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi từ/cụm từ và thêm từ nếu cần thiết.)

1. boy / came / food poison / after / eat / street food.

2. big / mall / is, / the easier / it / people / to / lost / in it.

3. They / decided / hang / cinema / instead / a coffee shop.

4. The restaurant / bit / price so / it was / popular / teenagers.

5. Travel / a dusty road / every day / causes / have / itchy eyes / runny nose.

Gợi ý:

1. The boy came down with food poisoning after eating street foods.

2. The bigger the mall is, the easier it is for people to get lost in it.

3. They decided to hang out at the cinema instead of a coffee shop.

4. The restaurant was a bit pricey, so it was not popular among teenagers.

5. The dusty road made me have itchy eyes and runny nose.

Giải thích:

1. come down with (idm): đổ bệnh

2. so sánh kép: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

3. hang out: ra ngoài chơi, instead of: thay vì

4. S + V, so + S + V: ...vì vậy...

5. make sb V: khiến ai làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn thức ăn đường phố.

2. Trung tâm mua sắm càng lớn thì mọi người càng dễ lạc vào đó.

3. Họ quyết định đi chơi ở rạp chiếu phim thay vì quán cà phê.

4. Nhà hàng hơi đắt tiền nên không được thanh thiếu niên ưa chuộng.

5. Đường bụi bặm khiến tôi ngứa mắt sổ mũi.

2 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best option A, B, C, or D which has the same meaning as the original sentence. (Chọn phương án đúng nhất A, B, C hoặc D có nghĩa giống với câu ban đầu.)

1. It's difficult to get around the city at rush hours due to congested roads.

A. Moving to the city at rush hours is not a good idea.

B. It's not easy at rush hours because the downtown is congested.

C. Traffic congestion makes it difficult to travel in the city at rush hours.

D. Don't get around the city because all roads are congested.

2. The city council will cut down on electricity used for public lighting.

A. According to the city council, there will soon be no public lighting in the city.

B. The city council intends to reduce energy used to light public places.

C. The city council will cut down on investment in public amenities.

D. Public lights use up much electricity so the city council will remove them.

3. They should reduce the amount of fatty foods in their daily meals.

A. They should cut down on the amount of fatty foods in their daily meals.

B. They should eat more fatty foods in their daily meals.

C. They shouldn't cook fatty foods every day.

D. The more fatty foods they eat, the healthier they become.

4. Jack caught a cold after walking home in the rain.

A. Jack felt cold because he had to walk home in the rain.

B. The rain was cold, so Jack tried to walk home as quickly as possible.

C. The heavier the rain, the more quickly Jack walked to his home.

D. Jack came down with a cold because he walked home in rainy weather.

5. Tom conducted research to find out how much food his friends were throwing away.

A. Tom's research was about wasting food at his friends’ home.

B. Tom did research on how to throw away food without harming the environment.

C. Tom's friends carried out research because he was throwing away too much food.

D. Tom carried out a study on his friends' food wasting habit.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. D

5. D

Giải thích:

1. Rất khó để di chuyển trong thành phố vào giờ cao điểm do đường ùn tắc.

A. Di chuyển vào thành phố vào giờ cao điểm không phải là một ý kiến hay.

=> Không sát nghĩa

B. Không dễ dàng gì vào giờ cao điểm vì trung tâm thành phố đông đúc.

=> Không sát nghĩa

C. Ùn tắc giao thông gây khó khăn cho việc di chuyển trong thành phố vào giờ cao điểm.

=> Cấu trúc: make it adj to V: như thế nào khi làm gì

D. Đừng đi vòng quanh thành phố vì mọi con đường đều tắc nghẽn.

=> Không sát nghĩa

2. Hội đồng thành phố sẽ cắt giảm lượng điện sử dụng cho chiếu sáng công cộng.

A. Theo hội đồng thành phố, thành phố sẽ sớm không có hệ thống chiếu sáng công cộng.

=> Không sát nghĩa

B. Hội đồng thành phố dự định giảm năng lượng sử dụng được dùng để chiếu sáng những nơi công cộng.

=> Cấu trúc: cut down on st: cắt giảm cái gì

C. Hội đồng thành phố sẽ cắt giảm đầu tư vào các tiện ích công cộng.

=> Không sát nghĩa

D. Đèn công cộng sử dụng nhiều điện nên hội đồng thành phố sẽ loại bỏ chúng.

=> Không sát nghĩa

3 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100 - 120 words) to describe the life in Wonderland. (Viết một đoạn văn (100 – 120 từ) miêu tả cuộc sống ở xứ sở thần tiên.)

Use the following ideas to help you.

SBT Tiếng Anh 9 trang 18, 19 Unit 2 Writing | Tiếng Anh 9 Global success

Gợi ý:

Wonderland is a city near the mountain. In the past, it used to be a small and poor town. There were no high buildings at all. The streets were narrow and empty most of the time. Not many people lived there. Nowadays, Wonderland is a modern city with many high buildings. There are huge entertainment centres, many good department stores, and a big modern library downtown. The public transport system is excellent with clean buses and convenient sky trains. People in Wonderland think that it is a liveable place. Teenagers and young adults enjoy the exciting life here. Meanwhile, adults and the elderly like it because the cost of living is reasonable.

Hướng dẫn dịch:

Wonderland là một thành phố gần núi. Ngày xưa nơi đây là một thị trấn nhỏ và nghèo. Không có tòa nhà cao tầng nào cả. Đường phố hầu như lúc nào cũng chật hẹp và vắng vẻ. Không có nhiều người sống ở đó. Ngày nay, Wonderland là một thành phố hiện đại với nhiều tòa nhà cao tầng. Có những trung tâm giải trí khổng lồ, nhiều cửa hàng bách hóa tốt và một thư viện lớn hiện đại ở trung tâm thành phố. Hệ thống giao thông công cộng rất tuyệt vời với xe buýt sạch sẽ và tàu điện trên cao thuận tiện. Mọi người ở xứ sở thần tiên nghĩ rằng đó là một nơi đáng sống. Thanh thiếu niên và thanh niên tận hưởng cuộc sống thú vị ở đây. Trong khi đó, người lớn và người già lại thích vì chi phí sinh hoạt hợp lý.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: City life hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: