Bài 133, 134 trang 22 SBT Toán 6 tập 1
Bài 133, 134 trang 22 SBT Toán 6 tập 1
Bài 133 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Trong các số: 5319; 3240; 831:
a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
Lời giải:
a. - Số 5319
+ có tổng các chữ số: 5 + 3 + 1 + 9 = 18
+ và vì 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9
nên 5319 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 3240
+ có tổng các chữ số: 3 + 2 + 4 + 0 = 9
+ và vì 9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9
nên 3240 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 831
+ có tổng các chữ số: 8 + 3 + 1 = 12
+ và vì 12 ⋮ 3 và 12 :/. 9
nên số 831 chia hết 3 mà không chia hết cho 9.
b. Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0
Kết hợp với kết quả câu a nên số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240.
Bài 134 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Điền chữ số vào dấu * để:
a. 3*5 chia hết cho 3
b. 7*2 chia hết cho 9
c. *63* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
Lời giải:
a. Ta có (3*5) ⋮ <=> [3 + (*) + 5] ⋮ 3 <=> [8 + (*)] ⋮ 3
Suy ra: (*) ∈{1; 4; 7}
Vậy ta có các số: 315; 345; 375.
b. Ta có (7*2)⋮ 9 <=> [7 + (*) + 2] ⋮ 9 <=> [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈{0; 9}
Vậy ta có các số: 702; 792.
c. (*63*) chia hết cho 2 và 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0.
Ta có: (*63*) ⋮ 9 <=> [(*) + 6 + 3 + 0] ⋮ 9 <=> [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈{0; 9}
Vì (*) ở vị trí hàng nghìn nên phải khác 0 để thỏa mãn là số có bốn chữ số.
Vậy ta có số: 9630.