X

Giải vở bài tập Công nghệ 8

Giải vở bài tập Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí


Giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí

Bài 20. Dụng cụ cơ khí

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 8.

I. DỤNG CỤ ĐO VÀ KIỂM TRA (Trang 45-Vở bài tập Công nghệ 8)

1. Thước đo chiều dài - Em hãy cho biết thước lá, thước cặp dùng để làm gì?

Lời giải:

+ Thước là dùng để: đo độ dài chi tiết hoặc xác định kích thước sản phẩm

+ Thước cặp dùng để: đo đường kinh trong, đường kính ngoài, chiều sâu và lỗ, ... với những kích thước không lớn lắm.

- Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo gì?

Lời giải:

Để đo các kích thước lớn người ta dùng thước cuộn

2. Thước đo góc Quan sát hình 20.3 SGK, em hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng:

Lời giải:

- Đưa thước đo góc vạn năng vào sao cho 1 cạnh của góc trùng với cạnh đáy của eke, cạnh còn lại của góc chỉ vào góc bao nhiêu của eke thì là bấy nhiêu độ.

II. DỤNG CỤ THÁO, LẮP VÀ KẸP CHẶT. (Trang 45-Vở bài tập Công nghệ 8)

- Em hãy nêu tên và công dụng của các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt ở hình 20.4 VSGK

Lời giải:

Tên dụng cụ Công dụng
Dụng cụ tháo, lắp

Mỏ lết

Cờ lê

Tua vít

- Tháo ốc vít lớn, nhỏ

- Tháo ốc vít cố định

- Tháo ốc vít phù hợp

Dụng cụ kẹp chặt

Êto

Kìm

- Gia công, lắp ráp.

- Vặn các loại ốc, đinh

- Em hãy chọn cụm từ thuận chiều, ngược chiều điền vào chỗ trống (...) để chỉ cách sử dụng tháo lắp.

Lời giải:

+ Khi tháo chi tiết, dụng cụ tháo được đặt vào chi tiết và quay ngược chiều kim đồng hồ.

+ Khi lắp chi tiết, dụng cụ lắp được đặt vào chi tiết và quay thuận chiều kim đồng hồ.

- Em hãy chọn cụm từ thuận chiều, ngược chiều, lùi xa, tiến vào điền vào chỗ trống (...) để chỉ cách sử dụng kẹp chặt (êtô)

Lời giải:

+ Khi quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ, má động tiến vào má tĩnh, vật được kẹp chặt.

+ Khi quay tay quay ngược chiều kim đồng hồ, má động lùi xa má tĩnh, vật được tháo ra.

III. DỤNG CỤ GIA CÔNG (Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8)

Quan sát hình 20.5 SGK, em hãy nêu tên và công dụng của các dụng cụ gia công vào bảng sau:

Lời giải:

Tên dụng cụ Công dụng
a) Búa dùng để đập.
b) Cưa dùng để cắt các loại vật liệu cứng như gỗ.
c) Đục dùng để đục.
d) Dũa dùng để mài hoặc tạo hình một số vật liệu.

Câu 1 (Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8): Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp.

Lời giải:

- Dụng cụ đo và kiểm tra có thước đo chiều dài và thước đo góc.

- Công dụng: đo chiều dài và góc.

- Cấu tạo thước cặp:

1. Cán

2. Mỏ

3. Khung động

4. Vít hãm

5. Thang chia độ chính

6. Thước đo chiều sâu

7. Mỏ

8. Thang chia độ của du xích.

Câu 2 (Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8): Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.

Lời giải:

- Cách sử dụng dụng cụ tháo, lắp: mỏ lết, cờ lê, tua vít dùng để tháo lắp các loại bu lông và ốc vít phù hợp với kích cỡ.

- Cách sử dụng dụng cụ kẹp chặt: kìm, eto dùng để kẹp chặt các loại vật liệu chi tiết tùy vào từng kích cỡ để sử dụng dụng cụ sao cho phù hợp.

Câu 3 (Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8): Nêu công dụng của các dụng cụ gia công.

Lời giải:

- Búa: đóng, tháo lắp.

- Cưa: cắt vật liệu gỗ hoặc sắt.

- Đục: dùng để đục lỗ, cắt vật liệu.

- Dũa: mài, dũa vật liệu.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 hay, ngắn gọn khác: