Giải vở bài tập Công nghệ 8 Bài 21. Cưa và đục kim loại
Giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 21. Cưa và đục kim loại
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 21. Cưa và đục kim loại hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 8.
I. CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY (Trang 47-Vở bài tập Công nghệ 8)
1. Khái niệm
- Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu
- Công dụng của cưa tay: cắt kim loại thành từng phần, loại bỏ phần thừa.
2. Kĩ thuật cưa
- Quan sát hình 21.1 SGK, em hãy mô tả cách lắp lưỡi cưa, chọn chiều cao của êtô:
Lời giải:
+ Lắp lưỡi cưa: vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi tay nắm
+ Chọn êtô: theo tầm vóc của người.
- Quan sát hình 21.2a SGK, em hãy điền chữ đúng Đ nếu mệnh đề dưới đây đúng hoặc chữ sai S nếu mệnh đề dưới đây sai vào ô trống để chỉ tư thế đứng khi cưa:
Lời giải:
+ Đứng thẳng người | Đ |
+ Đứng sát vào êtô | S |
+ Đứng thoải mái | Đ |
+ Khối lượng cơ thể phân đều hai chân | Đ |
+ Khối lượng cơ thể dồn vào chân trái | S |
- Quan sát hình 21.2b SGK, em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để chỉ thao tác đứng cưa.
Lời giải:
3. An toàn khi cưa
Em hãy điền dấu (x) vào ô trống để chỉ các quy định an toàn khi cưa:
Lời giải:
- Kẹp vật cưa đủ chặt | Đ |
- Không dùng cưa bị vỡ cán | Đ |
- Lắp lưỡi cưa căng vừa phải | Đ |
- Cưa nhẹ nhàng khi vật gần đứt | Đ |
- Lắp lưỡi cưa hơi chùng | S |
- Không dùng tay gạt phoi cưa | Đ |
- Đỡ vật khi cưa đứt vật | S |
II. ĐỤC KIM LOẠI (Trang 47-Vở bài tập Công nghệ 8)
1. Khái niệm
Hãy tìm các cụm từ thích hợp để điền vào câu sau cho đúng:
Đục kim loại thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm
2. Kĩ thuật đục
Em hãy quan sát hình 21.4 SGK và mô tả cách cầm đục và búa:
Lời giải:
- Cách cầm đục: cầm cách cán từ 2-3 cm sao cho thoải mái nhất khi đục.
- Cách cầm búa: cầm cách cán từ 2-3 cm sao cho động tác thoải mái nhất có thể khi đập xuống.
- Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để chỉ thao tác đục
Lời giải:
3. An toàn khi đục
Em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ những quy định an toàn khi đục:
Lời giải:
- Không dùng đục có cán bị vỡ, nứt | x |
- Không dùng đục có lưỡi đục bị mẻ | x |
- Kẹp vật vào ê tô phải thật chặt | x |
- Không cần có lưới chắn phoi ở phía đối diện người đục | |
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục | x |
Câu 1 (Trang 50-Vở bài tập Công nghệ 8): Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại.
Lời giải:
- Yêu cầu người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn tay kẹp ê tô.
- Cách cầm cưa: tay phải cầm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đấy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lựa cắt, khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
Câu 2 (Trang 50-Vở bài tập Công nghệ 8): Hãy nêu kĩ thuật cơ bản khi đục kim loại.
Lời giải:
- Khi cầm đục các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
- Tư thế, vị trí đứng đụ, cách chọn chiều cao bàn ê tô giống như ở phần cưa.
- Nên đứng về phía sao cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp.
- Bắt đầu đục: để lưỡi đục sát vào mép vật, cách mặt trên của vật từ 0,5 – 1mm. Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0,5mm. Nâng đục sao cho đục nghiêng với mặt nằm ngang một góc 30-350. Sau đó đánh búa mạnh và đều.
- Khi chặt đứt ta đặt đục vuông góc với mặt nằm nang.
- Kết thúc đục: khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa.
Câu 3 (Trang 50-Vở bài tập Công nghệ 8): Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục, em cần chú ý những điểm gì?
Lời giải:
- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
- Không dùng đục bị mẻ.
- Kẹp vật vào e tô phải đủ chặt.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.