X

Giải vở bài tập Công nghệ 8

Giải vở bài tập Công nghệ 8 Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện


Giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 8.

I. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH (Trang 82-Vở bài tập Công nghệ 8)

- Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình trên hình 37.1 SGK vào bảng dưới đây

Lời giải:

TT Tên Công dụng
1 Bóng đèn sợi đốt thắp sáng.
2 Đèn huỳnh quang thắp sáng.
3 Bình nước giữ nhiệt chứa nước và giữ nhiệt.
4 Nồi cơm điện nấu cơm.
5 Bàn là là quần áo
6 Quạt điện tạo ra gió
7 Máy đánh trứng Đánh trứng hoặc các hỗn hợp lỏng khác.
8 Máy xay sinh tố xay nhuyễn các hỗn hợp mềm

- Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK

Lời giải:

Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện

Nhóm Tên đồ dùng điện
Điện – quang Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
Điện – nhiệt Bình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.
Điện - cơ Quạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.

III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT (Trang 83-Vở bài tập Công nghệ 8)

1. Các đại lượng điện định mức

- Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.

220V là điện áp định mức.

60W là công suất định mức.

- Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?

+ Điện áp định mức: 220 vôn.

+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.

+ Công suất định mức: 2000 oát.

+ Dung tích định mức: 15 lít.

2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

- Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong câu sau đây.

Lời giải:

Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn (bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W) em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:

+ Đúng điện áp định mức 220V

+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.

- Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.

Câu 1 (Trang 84-Vở bài tập công nghệ 8): Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

Lời giải:

- Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.

- Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.

- Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.

Câu 2 (Trang 48-Vở bài tập công nghệ 8): Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.

Lời giải:

- Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.

- Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn

- Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.

- Công suất định mức P – đơn vị là oát.

- Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.

Câu 3 (Trang 84-Vở bài tập công nghệ 8): Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

Lời giải:

- Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 hay, ngắn gọn khác: