Giáo án GDCD 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì - Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì .
- Những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của siêng năng, kiên trì. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của siêng năng, kiên trì.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về siêng năng, kiên trì theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về siêng năng, kiên trì.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làm lười biếng hay nản lòng .
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của siêng năng, kiên trì.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống chăm chỉ, siêng năng, kiên trì của dân tộc.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của siêng năng, kiên trì.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống siêng năng, kiên trì . Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lười biếng, nản lòng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, huy động được những kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để giải thích và kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tiếp cận bài học mới thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn”
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi do GV nêu ra và kết nối được hoạt động vừa
thực hiện với nội dung cần tìm hiểu trong bài.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia cả lớp thành 2 đội, yêu cầu các đội thảo luận để tìm ra những câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì
- Sau khi hết thời gian thảo luận, các nhóm cử đại diện lên trình bày trên bảng, đội nào nhanh hơn, trả lời được nhiều đáp án hơn sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Siêng năng, kiên trì là phẩm chất tốt đẹp của người lao động, mà học sinh chúng ta, tuổi trẻ chúng ta phải rèn luyện hằng ngày. Chăm chỉ làm việc và học hành một cách đều đặn, thường xuyên thì gọi là siêng năng cần cù nghĩa là chăm chỉ, chịu khó một cách thường xuyên trong bất cứ công việc nào, nhất là trong lao động và học tập. Để tìm hiểu kĩ hơn về tính siêng năng kiến trì, chúng ta vào bài học bài 3: Siêng năng, kiên trì.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện “Quan trọng nhất là hành trình” cùng tìm hiểu câu hỏi trong sách giáo khoa.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Siêng năng, kiên trì là gì
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi của phiếu bài tập + GV yêu cầu học sinh đọc thông tin + GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Câu 1 : Vì sao Cừ được trao bằng khen ? Câu 2 : Từ câu truyện cử Cừ, em rút ra được bài học gì cho bản thân ? |
I. Khái niệm siêng năng, kiên trì |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : phát biểu khái niệm yêu thương con người ? |
- Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người. - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 2. Tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì
a. Mục tiêu: HS Liệt kê được các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập)
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” * Phiếu bài tập: Câu 1. Em hãy nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và trái với siêng năng, kiên trì từ nội dung các bức tranh? Câu 2. Em hãy kể thêm những biểu hiện khác của siêng năng, kiên trì mà em biết? * Trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” * Kĩ thuật mảnh ghép * Vòng chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 … - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong học tập? Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong lao động? Nhóm 3 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong hoạt động XH? Nhóm 4: Tìm những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì? * Vòng mảnh ghép (10 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao nhiệm vụ mới: Câu hỏi 1: Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? Câu hỏi 2: Từ trao đổi trên, em hãy cho biết siêng năng kiên trì có biểu hiện như thế nào trong cuộc sống? |
II. Biểu hiện siêng năng, kiên trì - Trong học tập: + Đi học chuyên cần, + chăm chỉ làm bài, + Có kế hoạch học tập, bài khó không nản, tự giác học, đạt kết quả cao…. - Trong lao động: + Chăm làm việc nhà, + không bỏ dở công việc, + không ngại khó, miệt mài với công việc, tìm tòi sáng tạo… - Trong hoạt động xã hội: + Kiên trì luyện tập thể dục thể thao; + Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, dịch bệnh covid, bảo vệ môi trường,... |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
a. Mục tiêu: HS Hiểu vì sao phải siêng năng, kiên trì.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua kĩ thuật Thik – Pải – Share
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận cặp đôi. Hãy nêu suy nghĩ của em về các câu danh ngôn sau: -Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. (Lỗ Tấn) -Nghị lực và kiên trì sẽ chiến thắng tất cả!. (Benjamin Franklin) |
III. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì - Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết và xử lí tình huống.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa, hoàn thành phiếu bài tập
- Tìm hiểu trước nội dung bài 4. Tôn trọng sự thật