Giáo án GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Về năng lực:
HS được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy truyền thống yêu nước.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, pháp luật ảnh hưởng xấu đến đất nước.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về quê hương đất nước.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu nước. Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Khơi dậy tình yêu nước để chuẩn bị vào bài học mới.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn HS tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Thẩm thấu âm nhạc”
- Cả lớp cùng lắng nghe bài hát Việt Nam ơi, nhạc và lời của Minh Beta.
- Nêu cảm xúc của mình về hình ảnh và con người Việt nam qua bài hát.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Cả lớp lắng nghe bài hát (khuyến khích HS hát theo)
- Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam qua bài hát
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cả lớp cùng nghe bài hát Việt Nam ơi, nhạc và lời của Minh Beta. - Hãy nêu cảm xúc của mình về hình ảnh đất nước và con người Việt Nam qua bài hát? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời: ( gợi ý) Việt Nam trong bài hát là hình ảnh những con người lạc quan, yêu đời, đoàn kết cùng nhau xây dựng đất nước, xây dựng tương lai tươi sáng hơn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình HS thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ |
- GV dẫn dắt vào bài mới: Mỗi lần nghe lời bài hát cô thấy thêm yêu đất nước và con người Việt Nam. Cô tự hào vì mình được là công dân nước Việt Nam. Vậy thế nào là công dân của một nước? Căn cứ xác định công dân và mối quan hệ giữa công dân và đất nước của mình được thể hiện như thế nào? cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Công dân của một nước
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm công dân; căn cứ để xác định công dân.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia đội tham gia trò chơi thử tài suy đoán.
- Qua trò chơi với những đáp án HS tìm ra và GV định hướng HS sẽ trả lời được công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tham gia trò chơi: “Thử tài suy đoán” Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho HS chia nhóm. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Mời 1 HS dẫn chương trình. Phổ biến luật chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm chọn câu hỏi suy nghĩ, trả lời. - HS rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác, phân tích và xử lý thông tin. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện lần lượt trả lời các câu trả hỏi. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình HS thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. |
|
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung công dân là gì. Căn cứ xác định công dân của một nước. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đặt câu hỏi: - Công dân là gì? - Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả - Công dân là người dân của một nước. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước. Vậy dựa vào đâu để xác định được công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúng ta tìm hiểu phần 2: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
1. Khái niệm - Công dân là người dân của một nước. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Mục tiêu:
- HS nắm được các căn cứ để xác định công dân nước CHXHCN Việt Nam.
- Rèn kỹ năng phân tích thông tin.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu thông tin, tình huống
Câu hỏi: tiemf hiểu các điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của Luật quốc tịch năm 2018, sửa đổi và bô sung năm 2014 để xác định bạn các điều kiện để có quốc tịch Việt Nam của các bạn dưới đây:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- Căn cứ để xác định các bạn trong ảnh là công dân Việt Nam:
+ Bạn Sùng Nhi có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
+ Bố mẹ bạn Peter là người không có quốc tịch nhưng thường trú tại Việt Nam
+ Bạn Hoa vốn là trẻ sơ sinh được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam (không biết bố mẹ Hoa là ai)
+ Khi sinh ra Nam, bố mẹ Nam đã thỏa thuận để Nam theo quốc tịch Việt Nam
+ Gia đình Anna đã có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa. GV chia học sinh làm việc theo nhóm bàn (thời gian thảo luận, thống nhất ý kiến là 5 phút. ? Em là công dân nước nào? Vì sao em khẳng định được như vậy? ? Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn. + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: trình bày kết quả làm việc của nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: : Một số ví dụ thực tế về việc xác định quốc tịch. |
2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam - Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. - Những trường hợp là công dân Việt Nam: + Theo huyết thống… + Nơi sinh… + Xin nhập quốc tịch Việt Nam: … |
Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân
a. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trách nhiệm của nhà nước đối với công dân của nước mình và quyền và nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, quan sát tranh.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức để tìm những việc làm thể hiện nhà nước và công dân thực hiện trách nhiệm của mình.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; sản phẩm của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS |
Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV cho học sinh quan sát hình ảnh một số việc làm thể hiện sự quan tâm của nhà nước ta đến đời sống người dân ( đặc biệt trong đợt dịch bệnh…) - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi tiếp sức: Nhóm 1:Tìm những việc làm thể hiện nhà nước Việt Nam bảo đảm quyền của công dân. Nhóm 2: Tìm những việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc theo nhóm. Ghi các biểu hiện, việc làm của nhà nước hoặc của công dân theo đúng nội dung phân công của nhóm. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, kiểm tra kết quả. HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời. - Gv đánh giá, chốt kiến thức. - Nhà nước đảm bảo quyền của công dân: + Khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi; + Đón công dân VN từ vùng dịch trở về… - Công dân phải tôn trọng và làm tròn trách nhiệm của mình với nhà nước. + Tự hào, thực hiện đúng nghĩa vụ tuân theo Hiến Pháp Pháp luật; đóng thuế… |
3. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân - Nhà nước đảm bảo quyền của công dân: + Khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi; + Đón công dân VN từ vùng dịch trở về… - Công dân phải tôn trọng và làm tròn trách nhiệm của mình với nhà nước. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết và xử lí tình huống.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa, hoàn thành phiếu bài tập
- Tìm hiểu trước nội dung bài 10. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam