Giáo án Lịch Sử 6 Bài 12: Nước Văn Lang - Cánh diều
Giáo án Lịch Sử 6 Bài 12: Nước Văn Lang - Cánh diều
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.
- Tổ chức nhà nước Văn Lang.
- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng:
- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang.
- Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang.
- Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang.
- Liên hệ được những phong tục, tập quán trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát hình ảnh trong SGK.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
- Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV đánh giá câu trả lời của HS, chọn 1 sản phẩm làm tình huống dẫn vào bài mới
+ Truyền thuyết xưa kể rằng, Lạc Long Quân thuộc dòng dõi Rồng kết hôn với Âu Cơ thuộc dòng dõi Tiên, sinh ra bọc trăm trứng, nở thành trăm người con trai. Sau đó, năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. Người con cả được suy tôn làm vua, hiệu là Hùng vương. Nước Văn Lang bắt đầu từ thuở đó !
+ Trong bài học hôm nay - Bài 12. Nhà nước Văn Lang, chúng ta sẽ tìm hiểu về quốc gia đầu tiên của người Việt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Sự ra đời nước Văn Lang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được những cơ sở ra đời và thời gian thành lập và phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập |
I. Nhà nước Văn Lang 1. Sự ra đơi Nhà nước Văn Lang |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, các kênh hình trong SGK và trả lời câu hỏi: |
|
? Những cơ sở nào thúc đẩy sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang? |
- Cơ sở ra đời: + Sự phát triển của sản xuất + Xã hội dần có sự phân hóa + Nhu cầu trị thủy và đoàn kết để chống ngoại xâm |
? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? |
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN. |
? Nêu phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang? |
- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện nay. |
? Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc địa phương nào ngày nay? |
- Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Tổ chức nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết và nhận xét được : tổ chức của nhà nước Văn Lang
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát kênh hình trong mục II và trả lời các câu hỏi: ? Nêu cơ cấu tổ chức nhà nước Văn Lang ? Nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? Tình hình luật pháp và quân đội của nhà nước Văn Lang như thế nào? |
II. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: + Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng (giúp việc cho vua có các lạc hầu). + Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu. + Dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính (già làng) đứng đầu. - Nhận xét: đơn giản, sơ khai nhưng đã bước đầu có hệ thống. - Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Khi có chiến tranh, vua Hùng cùng các Lạc tướng tập hợp trai tráng trong các chiềng, chạ để cùng nhau chiến đấu. |
Bước 2: HS thực hiện NV học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 3. Tìm hiểu mục III. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được : những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát kênh hình trong mục III và trả lời các câu hỏi: ? Dựa vào các hình 12.3 - 12.5 và đọc thông tin, em biết gì về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? ? Dựa vào các hình 12.6, 12.7 và đọc thông tin, em hãy mô tả đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? ? Ngày nay, những phong tục, tập quán, tín ngưỡng nào từ thời Văn Lang còn được người Việt lưu giữ? |
III. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang * Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: - Hoạt động sản xuất chính là nông nghiệp trồng lúa nước - Nguồn lương thực: gạo nếp, gạo tẻ, rau, muối, mắm cá… - Cư dân chủ yếu ở nhà sàn - Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền. - Trang phục: + Ngày thường: nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm. + Vào dịp lễ hội, người Việt cổ có thể đội thêm mũ lông chim, đeo trang sức… * Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Tín ngưỡng: + Có tục thờ cúng tổ tiên; sùng bái tự nhiên + Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền... - Phong tục – tập quán: tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy. - Nhiều lễ hội được tổ chức trong năm. - Những phong tục, tập quán, tín ngưỡng từ thời Văn Lang được người Việt lưu giữ là: + Thờ cúng tổ tiên. + Tục làm bánh chưng, bánh giày ngày lễ tết. + Tục ăn trầu. + Nhiều lễ hội, trò chơi dân gian. |
Bước 2: HS thực hiện NV học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem trước bài 13. Nước Âu Lạc