X

Giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Kết nối tri thức


Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Kết nối tri thức

BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.

- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng.

- Xây dựng được đường thời gian từ nhà Hán, Nam – Bắc triều đến nhà Tùy.

- Nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII.

2. Năng lực:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được các sơ đổ, lược đồ, nguồn tư liệu hình ảnh và chữ viết trong bài học.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Trình bày được đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại - mức độ hiểu.

+ Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tẩn Thuỷ Hoàng - mức độ hiểu.

+ Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam - Bắc triều đến nhà Tuỳ- mức độ vận dụng.

+ Nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII- mức độ biết.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Kĩ năng trình bày và giải thích chủ kiến về vai trò của nhà Tần

+ Vận dụng hiểu biết để làm rõ vai trò của phát minh kĩ thuật làm giấy đối với xã hội hiện đại.

3. Phẩm chất:

- Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện lịch sử.

- Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hoá của các dân tộc khác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án giảng dạy theo phát triển năng lực

- Sách giáo khoa học sinh

- Lược đồ nước Trung Quốc cổ đại thời Tần; sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời Tần; một số hình ảnh minh họa…

- Máy tính, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của HS

- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi và các thiết bị học tập khác theo yêu cầu của giáo viên

- Học sinh đọc trước sgk và trả lời các câu hỏi trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát hình ảnh trong SGK.

- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên

- Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV đánh giá câu trả lời của HS, chọn 1 sản phẩm làm tình huống dẫn vào bài mới: Từ thời xa xưa, người Trung Quốc đã chế tạo ra la bàn để xác định phương hướng. Họ còn là chủ nhân của một nền văn minh phát triển với nhiều thành tựu maf đến ngày nay nhân loại vẫn đang được thừa hưởng. Vậy, điều kiện nào đã giúp người Trung Quốc cổ đại tạo dựng được nền văn minh rực rỡ như thế? Những giá trị to lớn mà họ trao truyền đến nay là gì? Để hiểu kĩ hơn về lịch sử phát triển và những thành tựu của văn hóa Trung Quốc, cô trò chúng ta sẽ cùng đi vào bài 9 – Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại

a. Mục tiêu: HS hiểu biết về điều kiện tự nhiên

b. Nội dung: Đọc thông tin SGK quan sát hình 8.2 và lược đồ 8.1

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

GV treo bản đồ thế giới và bản đồ Trung Quốc (theo sách giáo khoa) và hỏi:

I. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại

? Xác định vị trí của Trung Quốc trên bản đồ thế giới.

- Trung Quốc ở khu vực Đông Bắc Á.

- Phía Đông giáp biển.

- Phía Tây, Nam, Bắc tiếp giáp với lãnh thổ của nhiều quốc gia/ khu vực khác.

? Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại có điểm gì nổi bật?

- Có 2 dòng sông lớn: Hoàng Hà và Trường Giang.

- Có các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, trù phú (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam)

? Theo em, sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?

- Tác động tích cực:

+ Cung cấp nguồn nước dồi dào, nguồn thủy sản phong phú.

+ Bồi tụ nên các đồng bằng châu thổ màu mỡ.

+ Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ, thuận lợi cho chăn nuôi gia súc.

+ Là những tuyến giao thông liên kết giữa các vùng.

- Tác động tiêu cực: lũ lụt.

? Theo em, cư dân Trung Quốc thời cổ đại cư trú chủ yếu ở khu vực nào?Vì sao?

- Cư dân Trung Quốc cổ đại cư trú chủ yếu ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang. Vì nơi đây có điều kiện thuận lợi cho cuộc sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc

a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng

b. Nội dung: GV cho HS quan sát lược đổ và đưa ra các câu hỏi gợi mở

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

 

Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, quan  sát lược đồ 8.3 trong mục II và đặt câu hỏi:

II. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc

? Thời cổ đại ở Trung Quốc kéo dài bao nhiêu năm, gắn liền với mấy triều đại?

- Trong khoảng 2.000 năm, gắn với các triều đại Hạ, Thương, Chu.

? Vào cuối thời Chu, ở Trung Quốc có bao nhiêu tiểu quốc? Mối quan hệ giữa các tiểu quốc này như thế nào? Tiểu quốc nào mạnh nhất?

- Cuối thời Chu còn 7 tiểu quốc, các tiểu quốc thường xuyên gây chiến nhằm thôn tính lãnh thổ của nhau. Trong đó Tần là tiểu quốc mạnh nhất.

? Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc vào thời gian nào? Việc thống nhất lãnh thổ Trung Quốc có ý nghĩa ra sao?

-  Năm 221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, tiến hành thống nhất mọi mặt nhằm đặt nền tảng cho sự phát triển lâu dài của Trung Quốc về sau.

- Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau khi thống nhất Trung Quốc về lãnh thổ, Tần Thủy Hoàng đã cho thực hiện những chính sách nào?

 

- Sau khi thống nhất Trung Quốc về lãnh thổ, Tần Thủy Hoàng đã:

+ Chia đất nước thành các quận, huyện, đặt các chức quan cai quản.

+ Thống nhất chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước.

- NV3: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 4 và trả lời các câu hỏi gợi mở:

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

? Xã hội Trung Quốc cổ đại ban đầu gồm các giai cấp nào?

- Các giai cấp ban đầu trong xã hội cổ đại ở Trung Quốc: quý tộc, quan lại và nông dân công xã

? Đến thời Tần thống nhất Trung Quốc, xã hội Trung Quốc đã xuất hiện giai cấp mới nào? Những giai cấp mới này được hình thành từ những lực lượng nào trong xã hội cổ đại?

- Dưới thời Tần, ở Trung Quốc xuất hiện các lực lượng xã hội mới là: địa chủ và nông dân lĩnh canh.

+ Địa chủ hình thành từ bộ phận quan lại, quý tộc

+ Nông dân lĩnh canh được hình thành tự bộ phận nông dân bị mất ruộng đất

? Quan hệ giữa các giai cấp mới (địa chủ, nông dân lĩnh canh) có đặc điểm như thế nào?

- Giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh là quan hệ bóc lột địa tô.

Nhiệm vụ 4. GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:  Nhà Tần có vai trò như thế nào trong lịch sử Trung Quốc?

- Vai trò của nhà Tần:

+ Thống nhất lãnh thổ Trung Quốc; xác lập và đặt nền tảng cho sự phát triển của chế độ phong kiến ở Trung Quốc.

+ Áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật chung trên cả nước để củng cố sự thống nhất đất nước.

+ Mở rộng lãnh thổ Trung Quốc

- Tuy nhiên, thi hành chính sách pháp luật hà khắc đã khiến cho mâu thuẫn trong lòng xã hội Trung Quốc ngày càng sâu sắc, đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà Tần.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu mục III. Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy (206 TCN – thế kỉ VII)

a. Mục tiêu: HS kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tuỳ.

b. Nội dung: GV nêu các câu hỏi dẫn đến yêu cầu cần đạt

c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục I và sơ đồ trục thời gian (trang 39), rồi trả lời câu hỏi: Từ thế kỉ III TCN – thế kỉ VII, Trung Quốc đã lần lượt trải qua các triều đại phong kiến và thời kì nào?

III. Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy (206 TCN – thế kỉ VII)

 

- Từ thế kỉ III TCN – thế kỉ VII, Trung Quốc đã lần lượt trải qua:

+ Nhà Hán (206 TCN – 220)

+ Thời Tam Quốc (220 – 280)

+ Nhà Tấn (280 – 420).

+ Thời Nam-Bắc triều (420- 581)

+ Nhà Tùy (581 – 618).

? Vẽ sơ đồ trục thời gian từ thời nhà Hán đến thời nhà Tùy.

- Sơ đồ trục thời gian:

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu mục IV. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

a. Mục tiêu: HS kể được những thành tựu văn minh tiêu biểu

b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu các nhóm đọc và kể tên những thành tựu cơ bản

c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 

IV. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

Nhiệm vụ 1: GV chia nhóm yêu cầu HS theo dõi SGK và hoàn thiện sơ đồ tư duy về các thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc.

- Nhóm HS thiết kế sơ đồ tư duy về thành tựu của văn minh Trung Quốc (GV định hướng HS cách thể hiện, các từ khóa…)

 

Nhiệm vụ 2: GV chia thành nhóm nhỏ (nhóm 2 người) thảo luận một số câu hỏi trong SGK: ? Hãy kể tên một số thành tựu văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng đến Việt Nam.

- Một số thành tựu văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng đến Việt Nam:

+ Nho giáo.

+ Chữ viết.

+ Phong tục, tập quán…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập.

d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà

c. Sản phẩm: bài tập nhóm

d. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

* DẶN DÒ

+ Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ Hoàn thành bài tập trong SBT.

+ Đọc trước nội dung bài 10. Hy Lạp và La Mã cổ đại và trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến Hy Lạp, La Mã cổ đại.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác: