Giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức (năm 2023 mới nhất) | Giáo án Sử 6
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo mẫu giáo án mới nhất giúp Thầy/Cô dễ dàng hơn trong việc soạn giáo án môn Lịch sử 6.
Mục lục Giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức
Để mua trọn bộ Giáo án Lịch Sử 6 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Giáo án Lịch Sử 6 Bài 1: Lịch sử và cuộc sống
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, giúp HS:
- Nêu được các khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ
- Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng :
Bước đầu rèn luyện các năng lực của môn học như:
- Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống.
- Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể.
2. Phẩm chất
- Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
- Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại.
- Tôn trọng kỉ vật của gia đình.
- Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học
- Máy tính, máy chiếu , bài giảng powerpoit (nếu có
2. Học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Phần này đưa ra các hình ảnh liên quan đến các thế hệ máy tính điện tử tiêu biểu từ khi xuất hiện cho đến ngày nay, nhằm giới thiệu sự thay đổi, phát triển của các loại hình máy tính qua thời gian. => GV có thể sử dụng nội dung này để dẫn dắt, định hướng nhận thức của HS vào bài học, rằng sự thay đổi của máy tính điện tử theo thời gian như vậy chính là lịch sử.
- GV lấy ví dụ gần gũi, sát thực với HS và đặt câu hỏi: Sự thay đổi của các sự vật/hiện tượng theo thời gian đó được hiểu là gì? Đó chính là quá trình hình thành và phát triển của mọi sự vật, hiện tượng và cũng là lịch sử của sự vật, hiện tượng đó. GV nêu ra vấn đề để định hướng nhận thức của HS: Vậy lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử?,... để dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I. Lịch sử là gì?
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay; Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu kiến thức: mọi sự vật xung quanh chúng ta đều phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian. Xã hội loài người cũng vậy. Quá trình đó là lịch sử. - GV yêu cầu HS theo dõi thông tin trong SGK Lịch sử và trả lời câu hỏi: ? Khái niệm Lịch sử và môn lịch sử được hiểu như thế nào? |
I. Lịch sử là gì? - Khái niệm : + Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử còn có nghĩa là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. + Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện trên trái đất cho đến ngày nay. |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi : Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về lịch sử. |
- Một vài ví dụ cụ thể về lịch sử: + Năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Hán. + Tháng 2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Lưu ý : Học sinh có thể lấy ví dụ về những sự kiện khác… |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Vì sao phải học lịch sử?
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được học lịch sử đề biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đầu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay; để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK trang 10 và trả lời câu hỏi: |
II. Vì sao phải học lịch sử? |
? Theo em, thông điệp mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn gửi gắm tới mọi người qua hai câu thơ: “Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là gì?
? Vì sao phải học lịch sử? |
- Qua 2 câu thơ trên: Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn chúng ta trận trọng, học và hiểu về lịch sử nước nhà để: + Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. + Biết và hiểu được quá trình lao động, dựng nước và giữ nước của cha ông. Từ đó, hình thành ở chúng ta lòng biết ơn tổ tiên; trân trọng những gì mình đang có; ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp mà cha ông để lại. - Lý do phải học lịch sử: + Học lịch sử đề biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được quá trình dừng nước và giữ nước của cha ông. + Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. |
- GV mở rộng kiến thức: Mỗi người đều có nguồn gốc xuất thân, đó là lịch sử của gia đình, dòng họ. Khi một dòng họ xây dựng nhà thờ tổ, lập gia phả,... đều phải nghiên cứu về cội nguồn xa xưa của dòng họ. Đây chính là lịch sử của dòng họ. Mở rộng ra, mỗi dân tộc đều có lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc mình. Như vậy, học lịch sử không phải là học những gì xa xôi mà học là để biết về chính quá khứ của dòng họ, làng xóm, dân tộc mình. |
|
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: ? Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học môn Lịch sử. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
? Chia sẻ với các bạn các hình thức học lịch sử mà em biết; cách học lịch sử nào giúp em thấy hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất. |
- Em không đồng ý với ý kiến Lịch sử là những gì đã qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học môn Lịch sử vì: học môn Lịch sử giúp đúc kết những bài học kinh nghiệm về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ hiện tại và xây dựng cuộc sống trong tương lai. - Một số hình thức học lịch sử: + Học qua sơ đồ tư duy, Infographic + Tìm hiểu lịch sử thông qua: phim ảnh đề tài về lịch sử; tiểu thuyết lịch sử; âm nhạc; phim tài liệu… + Học qua hoạt động tham quan/ trải nghiệm thực tế… - Học sinh chia sẻ về phương pháp học tập mà HS thấy hứng thú và hiệu quả… |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
|
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. |
|
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập trong SGK
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng trong SGK
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem trước nội dung bài 2. Các nhà sử học dựa vào đâu để biết và phục dưng lại lịch sử
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Các nhà sử học thời xưa đã nói: “Sử để ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dở đều làm gương để răn dạy cho đời sau. Các nước ngày xưa, nước nào cũng có sử là vì vậy”. “Sử phải tỏ rõ được sự phải trái, công bằng, yêu ghét, vì lời khen của sử còn vinh dự hơn áo đẹp vua ban, lời chê của sử còn nghiêm khắc hơn búa rìu, sử thực là cái cân, cái gương của muôn đời”.
(Theo Đại Việt sử kí toàn thư, Tạp 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1972)
- Trong một đại hội quốc tế về giáo dục lịch sử, vai trò của bộ môn Lịch sử được khẳng định, vì “con người tương lai phải nắm vững những kiến thức lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới đê’ có thể trở thành người chủ có ý thức trên hành tinh chúng ta, nghĩa là hiểu: sống và lao động để làm gì, cần phải đấu tranh chống tệ nạn gì, nhằm bảo vệ và xây dựng một xã hội mới tốt đẹp như thế nào...”.
(Theo Nhập môn sử học, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1987)
Giáo án Lịch Sử 6 Bài 2: Các nhà sử học dựa vào đâu để biết và phục hưng lại lịch sử
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, giúp HS:
1. Về kiến thức
- Phân biệt được các nguồn tư liệu chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc,...
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó.
2. Về kĩ năng, năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng:
- Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản.
- Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
3. Phẩm chất
- Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
- Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại.
- Tôn trọng kỉ vật của gia đình.
- Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
- Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể sử dụng câu hỏi khai thác hình ảnh trong SGK để hỏi HS về những hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua quan sát hình ảnh (trong hình là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp chúng ta có những suy đoán vế đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ,...).
- HS có thể trả lời đúng, hoặc đúng một phần, hoặc không đúng những câu hỏi mà GV nêu ra, điều đó không quan trọng.
- Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Đó chính là nguồn sử liệu, mà dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục I. Tư liệu hiện vật
a. Mục tiêu: HS nêu được tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất cũng như nêu được ý nghĩa của loại tư liệu này.
b. Nội dung: GV khai thác kênh hình, kiến thức trong SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập GV yêu cầu HS theo dõi mục I, quan sát các kênh hình trong SGK và trả mời câu hỏi: ? Thế nào là tư liệu hiện vật?
? Theo em, tư liệu hiện vật có ưu điểm và hạn chế gì?
? Hãy kể thêm một số tư liệu hiện vật mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
1. Tư liệu hiện vật
- Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật… của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. - Ưu điểm – Hạn chế + Ưu điểm: phản ánh khá cụ thể và chân thực về đời sống vật chất và tinh thần của người xưa. + Hạn chế: là những hiện vật “câm” nên chúng ta cần nghiên cứu, tìm hiểu chuyên sâu để lí giải/ đưa ra nhận xét về hiện vật - Một số tư liệu hiện vật khác: + Trống đồng Ngọc Lũ + Thành nhà Hồ + Kim Tự Tháp… |
Hoạt động 2. Tìm hiểu mục II. Tư liệu chữ viết
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái niệm và ý nghĩa của tư liệu chữ viết
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập GV yêu cầu HS theo dõi thông tin kiến thức, tư liệu và các kênh hình trong mục II và trả lời câu hỏi ? Em hiểu thế nào là tư liệu chữ viết?
? Theo em, tư liệu chữ viết có ưu điểm và hạn chế gì?
|
2. Tư liệu chữ viết
- Tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ. - Ưu điểm và hạn chế: + ưu điểm: phản ánh tương đối đầy đủ về các mặt đời sống của con người + Hạn chế: thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:? Đoạn tư liệu trên cho em biết thông tin gì về thời đại Hùng Vương?
|
- Các thông tin về thời đại Hùng Vương có thể khai thác được từ đoạn tư liệu trên: + Tên gọi của một số chức vụ trong bộ máy nhà nước thời Văn Lang: “Tướng văn gọi là Lạc hầu”. “Tướng võ gọi là Lạc tướng”. “Quan coi việc gọi là Bồ chính”. + Danh xưng của con trai/ con gái vua Hùng: “Con trai vua gọi là Quan lang. Con giái vua gọi là Mị Nương”. + Thông tin sơ lược về tổ chức hành chính thời Văn Lang: “cả nước chia là 15 bộ” |
? Có ý kiến cho rằng: bia Tiến sĩ ở Văn Miếu vừa là tư liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? |
- Đồng ý với ý kiến trên - Bia tiến sĩ là tư liệu hiện vật vì đây là sản phẩm vật chất do người xưa tạo ra - Bia tiến sĩ đồng thời là tư liệu chữ viết, vì: + Trên mỗi tấm bia đều có các bài văn thể hiện triết lí về dựng nước và giữ nước; bảo tồn văn hóa; triết lí phát triển giáo dục; quan điểm đào tạo nhân tài… của các triệu đại phong kiến Việt Nam => qua đó cung cấp nhiều tư liệu lịch sử quý giá và phong phú. + Bia đề danh tiến sĩ là nguồn sử liệu quí giá, giúp cho việc nghiên cứu về tiểu sử của nhiều danh nhân Việt Nam + Chữ Hán khắc trên các bia, có niên đại rất cụ thể, phản ánh về thư pháp (cách viết chữ) của các thời liên quan. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu mục III. Tư liệu truyền miệng
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái niệm; ưu điểm – hạn chế của tư liệu truyền miệng
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập GV yêu cầu HS theo dõi thông tin kiến thức, tư liệu và các kênh hình trong mục II và trả lời câu hỏi ? Em hiểu thế nào là tư liệu truyền miệng?
? Theo em, tư liệu truyền miệng có ưu điểm và hạn chế gì?
|
3. Tư liệu truyền miệng
- Tư liệu truyền miệng là những câu chuyện dân gian, truyền thuyết được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác gọi là tư liệu truyền miệng. - Ưu điểm – hạn chế: + Ưu điểm: phần nào phản ánh hiện thực lịch sử, nhất là giai đoạn con người chưa có chữ viết + Hạn chế: không cho biết chính xác về thời gian, địa điểm… |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số câu truyện truyền thuyết, sự tích… phản ánh về lịch sử. |
- Một số câu truyện truyền miệng có nội dung phản ánh về lịch sử: + Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh + Sự tích Bánh chưng, bánh giày + Sự tích Trầu cau + Truyền thuyết Thánh Gióng + Truyền thuyết An Dương vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy + … |
? Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”; sự tích “trầu cau” cho em biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang? |
- Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”; sự tích “trầu cau” cho chúng ta biết về đời sống tinh thần của người Việt cổ: + Gạo nếp, gạo tẻ là loại lương thực chính + Có phong tục: ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy + … |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
|
Hoạt động 4. Tìm hiểu mục IV. Tư liệu gốc
a. Mục tiêu: HS rút ra được khái niệm và giá trị của tư liệu gốc
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao NV học tập GV yêu cầu HS theo dõi thông tin kiến thức trong mục III và trả lời câu hỏi ? Em hiểu thế nào là tư liệu gốc?
? Theo em, tư liệu gốc có giá trị như thế nào? |
4. Tư liệu gốc
Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện lịch sử. Xét về hình thức và nội dung phản ánh, tư liệu lịch sử gốc được chia làm 4 loại chính, là: tư liệu vật chất, tư liệu chữ viết, tư liệu hình ảnh và tư liệu ghi âm, ghi hình. - Tư liệu gốc là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Nêu một số ví dụ cụ thể về tư liệu gốc. |
- Một số ví dụ về tư liệu gốc: + Trống đồng Đông Sơn; + Thạp đồng Đào Thịnh… + Các bài văn kí trên Bia Tiến sĩ ở Văn Miếu… |
? Truyền thuyết “Thánh Gióng” có phải là tư liệu gốc hay không? |
- Truyền thuyết “Thánh Gióng” không phải là tư liệu gốc, đó là tư liệu truyền miệng vì: truyền thuyết này là sản phẩm do người Việt cổ sáng tạo ra, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
* DẶN DÒ:
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa, hoàn thành phiếu bài tập
- Tìm hiểu trước nội dung kiến thức bài 3. Thời gian trong lịch sử
....................................
....................................
....................................