X

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Cho phương trình nhiệt hóa học trang 93 Hóa học 10


Giải Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 4 trang 93 Hóa học 10 trong Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học sách Chân trời sáng tạo, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa học 10.

Bài 4 trang 93 Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 12O2(g) t°, V2O5 SO3(g) ∆ rH298o = -98,5 kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.

b) Giá trị ∆ rH298o của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là bao nhiêu?

Lời giải:

a) 74,6 g SO2 tương ứng với 74,664 mol SO2

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy hoàn toàn 74,664 mol SO2(g) sinh ra 98,5. 74,664 = 114,81 kJ nhiệt lượng

b) Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2 thành 1 mol SO3 là 98,5 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SO3 cũng là 98,5 kJ

Giá trị ∆ rH298o của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là +98,5 kJ.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: