Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Trắc nghiệm Hóa học 12 Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Cánh diều
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.
Câu 1: Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở
A. xương.
B. răng.
C. cơ.
D. móng.
Câu 2: Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?
A. Cát vàng.
B. Than đá.
C. Đá vôi.
D. Vôi bột.
Câu 3: Khi đun nóng đến 160 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thành phần chính của thạch cao nung là
A. CaSO4.0,5H2O.
B. Ca(H2PO4)2.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 4: Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm?
A. KNO3.
B. Ca(H2PO4)2.
C. Ca(OH)2.
D.CaCl2.
Câu 5: Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
A. O2.
B. N2.
C. CO2.
D. CH4.
Câu 6: Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 7: Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Ca(NO3)2.
B. CaSO4.
C. CaCl2.
D. Ca(HCO3)2.
Câu 8: Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
A. tím nhạt.
B. đỏ son.
C. đỏ cam.
D. lục vàng.
Câu 9: Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không có quy luật.
D. Không đổi.
Câu 10: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là
A. Na2SO4.
B. KNO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. BaCl2.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Câu 11: Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở 20 oC như sau:
Hydroxide |
Mg(OH)2 |
Ca(OH)2 |
Sr(OH)2 |
Ba(OH)2 |
Độ tan (g/100 gam nước) |
0,00125 |
0,173 |
1,77 |
3,89 |
a) Độ tan của các hydroxide giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
b) Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ba.
c) Ở 20 oC, nồng độ dung dịch Ba(OH)2 bão hòa là 3,89%.
d) Mg(OH)2 là chất không tan, Ca(OH)2 là chất ít tan.
Câu 12. Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.
a). Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.
b). Mg có tính khử mạnh hơn Na.
c). Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
d). Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.
Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 13: Ở 20 °C, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 g trong 100 g nước, ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hoà (coi D = 1 g/mL) có nồng độ mol là a.10-2 mol/L. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).
Câu 14: Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Cho biết:
- Công thức tính thể tích hình cầu: V = .π.r3
- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.
Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Câu 15. Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?