X

Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Trắc nghiệm Hóa học 12 Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Cánh diều

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.

Câu 1: Dung dịch phức chất aqua không thể có màu xanh là

A. [Cr(H₂O)6]3+.            

B. [Zn(H₂O)6]2+. 

C. [Ni(H₂O)6]2+.  

D. [Cu(H₂O)6]2+.

Câu 2: Phức chất nào sau đây của Cu2+ có màu vàng?

A. [Cu(H2O)6]2+.             

B. [CuCl4]2-.                    

C. [Cu(NH3)4(H2O)2].                         

D. [Cu(OH)(H2O)4].

Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [CuCl4]2-. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [CuCl4]2- tạo thành?

A. Hoà tan kết tủa.

B. Đổi màu dung dịch từ màu xanh sang màu vàng.

C. Xuất hiện kết tủa.

D. Đổi màu dung dịch từ màu xanh lam sang màu vàng.

Câu 4: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?

A. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

B. Hoà tan kết tủa.

C. Dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.

D. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.

B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.

C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.

D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.

Câu 6: Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là

A. [Ni(NH3)6]2+.                                            

b. [Ni(NH3)2(H2O)4].

C. [Ni(NH3)(H2O)5]2+.                                   

D. [Ni(NH3)5(H2O)]2+.

Câu 7: Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là

A. [Cu(NH3)6]2+.                                                     

B. [Cu(NH3)2(H2O)5].                                    

C. [Cu(NH3)(H2O)5]2+.                                      

D. [Cu(NH3)(H2O)5]+.

Câu 8: Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2- có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về

A. nguyên tử trung tâm.                                              

B. phối tử.

C. cả nguyên tử trung tâm và phối tử.                         

D. số lượng phối tử.

Câu 9: Trong dung dịch, ion Fe3+ tồn tại dưới dạng phức chất aqua có sáu phối tử nước.

Cho các phát biểu sau:

a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.

b) Phức chất aqua có dạng hình học vuông phẳng.

c) 6 phối tử nước đã cho cặp electron chưa liên kết vào ion Fe3+.

d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất aqua là Fe2+.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.                                         

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phức chất tạo thành có 4 phối tử nước và 2 phối tử OH-.

B. Phức chất tạo thành có điện tích +2.

C. Phức chất tạo thành có nguyên tử trung tâm là Co2+.

D. Phức chất tạo thành là [Co(OH)2(H2O)4].

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về phức chất:

a. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.

b. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.

c. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.

d. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hết bởi các phối tử khác.

Câu 12. Cho các phát biểu sau về phức chất:

a. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế một phần bởi các phối tử khác.

b. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế tất cả bởi các phối tử khác.

c. Tất cả các phức chất aqua đều kém tan trong nước.

d. Phức chất được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư với tên gọi thương phẩm là cisplatin có công thức hoá học là [PtCl2(NH3)2].

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 13: Phức chất [Pt(NH3)4]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử Cl-. Phức chất tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

Câu 14: Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22 (có đáp án): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 15: Cho cân bằng sau:

[CoCl4-(aq) + 6H₂O(1)  [Co(H₂O)6]2+(aq) +4Cl-(aq)         ΔrH2980<0        

(màu xanh chàm)             (màu đỏ hồng)

Khi thêm dung dịch HCl, dung dịch sẽ có màu gì?

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác: