Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Sơ lược về phức chất - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Sơ lược về phức chất có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện Trắc nghiệm Hóa học 12 Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Sơ lược về phức chất - Cánh diều
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời.
Câu 1: Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
A. Pt4+ và Fe2+.
B. Pt2+ và Fe2+.
C. Cl và CO.
D. Pt2+ và Fe.
Câu 2: Điện tích của phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
A. +2 và +5.
B. +2 và 0.
C. -1 và 0.
D. -2 và 0.
Câu 3: Phối tử trong phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là
A. Cl và C.
B. Pt và Fe.
C. Cl– và CO.
D. Cl và CO.
Câu 4: Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2- và [Fe(CO)5] là
A. 4 và 5.
B. 5 và 6.
C. 5 và 2.
D. 1 và 2.
Câu 5: Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là
A. [ML2] và [ML4].
B. [ML4] và [ML6].
C. [ML6] và [ML2].
D. [ML6] và [ML4].
Câu 6: Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là
A. vuông phẳng.
B. tứ diện.
C. bát diện.
D. đường thẳng.
Câu 7: Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(NH3)6]3+ và [FeF6]3- lần lượt là
A. +3 và +3.
B. +3 và +2.
C. +6 và -6.
D. +3 và -3.
Câu 8: Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3- là
A. tứ diện.
B. bát diện.
C. vuông phẳng.
D. tứ diện hoặc vuông phẳng.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.
B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.
D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
Câu 10: Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải là tứ diện?
A. [CuCl4]2-.
B. [CoCl4]2-.
C. [PdCl4]2-.
D. [FeCl4]-.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Câu 11: Xét phức chất [CoCl2(NH3)4]+
a) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là CO2+.
b) Các phối tử có trong phức chất là Cl– và NH3 .
c) Số lượng phối tử trong phức chất là 6.
d) Điện tích của phức chất là +3.
Câu 12: Xét phức chất [Ni(NH3)6]2+
a) Phức chất có thể có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng.
b) Liên kết trong phức chất được hình thành là do phối tử NH3 cho cặp eletron chưa liên kết vào nguyên tử trung tâm Ni+.
c) Nguyên tử trung tâm trong phức là Ni2+.
d) Điện tích của phức chất là +2.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 13: Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3) 2]2- là bao nhiêu?
Câu 14: Phức chất [MAxBy] có dạng hình học vuông phẳng. Ở đó M là nguyên tử trung tâm, x và y là số phối tử của A và B. Giá trị của x + y là bao nhiêu?
Câu 15: Cho các nhận định sau:
(1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.
(2) Cation Ni2+ chỉ có thế tạo phức chất bát diện.
(3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.
(4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.
(5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.
(6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.
(7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
(8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim.
Số nhận định đúng là?